Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Xịt Mũi Sterimar Baby Cho Trẻ Em: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 11 Xem Nhiều | Hgpc.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Xịt Mũi Sterimar Baby Cho Trẻ Em: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Xịt Mũi Sterimar Baby Cho Trẻ Em: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Sterimar Baby là dung dịch vệ sinh mũi hàng ngày dành cho trẻ em đến từ thương hiệu Sterimar nổi tiếng ở Pháp. Với thành phần chủ yếu là nước biển tự nhiên được bào chế đẳng trương, không gây kích ứng. Ngoài ra còn có các nguyên tố vi lượng có tác dụng tăng cường đề kháng hệ hô hấp. Ví dụ như kẽm, mangan, selenium,…

Thuốc được bào chế dạng đầu phun giúp hoạt chất khuếch tán sâu vào các hốc mũi. Áp lực phun nhẹ nhưng vẫn cho tác dụng tối đa trong thời gian ngắn, phù hợp với trẻ nhỏ.

Thuốc có thể sử dụng cho trẻ từ 0 – 3 tuổi. Chai xịt thường có dung tích 50 ml với 150 lần xịt.

Vệ sinh mũi.

Thuốc có thiết kế đầu phun, dung dịch nước biển tự nhiên sẽ tới sâu được các hốc mũi. Nhờ đó mà chất bẩn, chất nhày bên trong được tống đẩy ra ngoài một cách dễ dàng. Hệ hô hấp trên của trẻ sẽ được thông thoáng hơn, giảm ngạt mũi và tích tụ vi khuẩn. Từ đó giúp trẻ dễ thở, tăng cường hàng rào bảo vệ tự nhiên của mũi, ăn ngon và ngủ ngon hơn.

Phòng ngừa và hỗ trợ các bệnh đường hô hấp trên.

Mũi được vệ sinh sạch sẽ cộng thêm một lớp nguyên tố vi lượng được phun đều trên niêm mạc sẽ giúp trẻ ngừa một số bệnh lý hô hấp trên. Ví dụ chống nghẹt mũi, sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi dị ứng; hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm trùng hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm xoang, viêm tai,…

Sterimar baby được bán rộng rãi tại các nhà thuốc, bệnh viện với giá tham khảo 90 – 100 ngàn đồng 1 lọ 50 ml.

Tuy nhiên, đây chỉ là giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thời điểm.

Bạn nên vệ sinh mũi cho trẻ mỗi ngày với tần xuất 2 – 6 lần mỗi bên mũi.

Rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng trước khi tiến hành xịt cho bé.

Xịt mồi một lần ra ngoài với lần đầu tiên sử dụng Sterimar baby.

Đặt bé nằm nghiêng và cố định sang một bên và tiến hành xịt với mũi phía trên.

Đưa vòi xịt vào mũi và xịt nhanh và dứt khoát 1 nhát xịt

Giữ nguyên bé cho đến khi các chất nhày, chất bẩn được đẩy ra theo dung dịch thuốc.

Lặp lại thao tác trên với bên còn lại đến khi các chất nhày, chất bẩn trong mũi bé được lấy ra sạch sẽ.

Tháo rời và rửa sạch vòi phun sau mỗi lần sử dụng với xà phòng và nước sạch, lau khô và bảo quản.

Xử trí khi quá liều

Xịt quá 6 liều trên ngày có thể khiến niêm mạc mũi bé bị tổn thương, gây rát và nhờn thuốc. Trường hợp này, bạn nên dừng sử dụng vào ngày tiếp theo đến khi niêm mạc hồi phục.

Xử trí quên liều

Bạn chỉ cần dùng thuốc cho bé vào ngày tiếp theo. Nhưng để tăng hiệu quả, giai đoạn bé bị nhiễm khuẩn hay viêm mũi, viêm họng nên rửa mũi liên tục mỗi ngày.

Hiện chưa có ghi nhận về tác dụng phụ nguy hiểm nhưng bố mẹ cần quan sát và ghi nhận kịp thời bất thường ở trẻ.

Nếu trẻ bị nhiễm trùng hoặc có tổn thương ở mũi, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Sterimar Baby cho trẻ.

Sterimar Baby có thể làm gây tương tác và giảm hấp thu với các loại thuốc nhỏ mũi khác. Nếu buộc phải sử dụng chung với các loại thuốc đặc trị, bạn nên sử dụng Sterimar Baby trước để làm sạch mũi. Sau đó mới nhỏ thuốc các loại thuốc nhỏ mũi khác. Tuy nhiên để phòng ngừa tương tác nguy hiểm, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Cần ngưng sử dụng thuốc cho trẻ nếu thuốc hết hạn, có màu sắc và màu bất thường. Ngoài ra, bạn không nên sử dụng 1 chai thuốc cho nhiều bé để tránh lây nhiễm mầm bệnh. Dừng sử dụng nếu đầu phun bị móp méo, có dấu hiệu nhiễm bẩn.

Sterimar Baby là dung dịch vệ sinh mũi an toàn có thể dùng cho cả trẻ sơ sinh. Để đảm bảo sử dụng đúng cách và đúng chỉ định, các bố mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Phosphalugel Có Dùng Được Cho Trẻ Em? Cách Dùng Và Lưu Ý Sử Dụng

Phosphalugel là thuốc gì?

Phosphalugel (thuốc chữ P) là thuốc kháng axit, chứa nhôm phosphat hoạt động như một lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày, thực quản từ đó làm giảm các triệu chứng khó chịu chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng thuốc.

Trẻ sơ sinh không khuyến cáo sử dụng thuốc điều trị. Tuy nhiên, trong trường hợp trẻ gặp tình trạng rối loạn tiêu hóa trầm trọng, đau dạ dày thì có thể tham khảo cho con uống thuốc Phosphalugel. Phosphalugel có khả năng kìm hãm tiết acid, dịch vị trong dạ dày. Nhờ đó tình trạng ợ nóng, nôn mửa, ăn không tiêu,… ở trẻ em được cải thiện một cách hiệu quả.

Thuốc dạ dày chữ P có màu hơi đục tương tự sữa, mùi thơm nhẹ và khá dễ uống.

Thuốc phosphalugel điều trị đau dạ dày cho trẻ em

Thuốc sử dụng theo đường uống, có thể uống trực tiếp hoặc pha thêm với nước sôi để nguội để đạt hiệu quả tốt nhất.

Lưu ý:

Phụ huynh chỉ cho trẻ uống thuốc khi xuất hiện các cơn đau dạ dày hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.

Dùng thuốc chữ P đúng cách đem lại hiệu quả cao

Trẻ trên 12 tuổi

Bố mẹ có thể cho trẻ uống 1 đến 2 gói mỗi lần. Ngày sử dụng 3 lần.

Trẻ từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi

Mỗi lần cho bé uống khoảng ½ gói thuốc sau 4 cữ ăn.

Trẻ dưới 6 tháng tuổi

Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, bố mẹ cần thận trọng, sử dụng muỗng cà phê cho bé uống ¼ gói thuốc sau 6 cữ ăn.

Có nhiều bậc phụ huynh thắc mắc thuốc dạ dày chữ P uống trước hay sau ăn. Vì đây là thuốc kháng acid dịch vị nên được các bác sĩ khuyến cáo nên uống sau ăn khoảng 1 đến 2 giờ, ngoài ra cũng có thể sử dụng khi trẻ xuất hiện các triệu chứng đau, ợ nóng, nôn mửa,…

Thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, được sử dụng để điều trị triệu chứng như đau vùng thượng vị, ợ hơi, khó chịu.

Do vậy bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ về thời gian sử dụng cũng như phối hợp với các phác đồ để điều trị một cách dứt điểm.

Dùng thuốc Phosphalugel làm giảm triệu chứng ợ hơi, khó chịu ở trẻ

Lưu ý và thận trọng

Thuốc chữ P được đánh giá là khá an toàn và có thể sử dụng mà không cần đơn của bác sĩ. Tuy nhiên trên thực tế, khi dùng thuốc không đúng cách có thể gây ra tác dụng không mong muốn.

Chính vì vậy trước khi sử dụng, bệnh nhân nên chú ý một số vấn đề sau:

Đối với trẻ có tiền sử không dung nạp Fructose không nên sử dụng thuốc.

Khi sử dụng Phosphalugel có thể gây ra các tác dụng phụ như: táo bón, đau đầu, chóng mặt nên phụ huynh cần hết sức lưu ý.

Không sử dụng quá 6 gói mỗi ngày. Trong trường hợp sử dụng quá 6 gói/ngày hoặc sử dụng 7 ngày không hiệu quả cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bố mẹ không nên cho bé sử dụng Phosphalugel cùng lúc với thuốc khác, nếu cần thiết, nên uống các thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.

Cách xử lý khi trẻ thiếu liều, quá liều

Thuốc chữ P dùng để điều trị triệu chứng, do đó khi quên liều sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Tuy nhiên, điều này có thể làm các vấn đề ở dạ dày phục hồi chậm hơn, phải dùng thuốc trong thời gian dài hơn.

Khi uống thuốc quá liều có thể gây táo bón, thậm chí dẫn đến tắc ruột. Hãy đến gặp bác sĩ nếu bé gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Cách bảo quản và hạn sử dụng an toàn cho bé

Phosphalugel được bảo quản dưới 30 độ C. Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp để đảm bảo thuốc không bị biến chất dẫn đến thay đổi tác dụng dược lý. Ngoài ra, nên sử dụng ngay khi mở gói thuốc, tránh những tác nhân của môi trường ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.

Hạn chế những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc chữ P

Advertisement

Thuốc Phosphalugel được bán ở khắp các nhà thuốc trên toàn quốc. Thuốc Phosphalugel có giá dao động từ 120.000đ/hộp và 4.620đ/gói

Giá thuốc Phosphalugel được cập nhật vào ngày 4/10/2023 và có thể thay đổi theo thời gian.

Thuốc Phosphalugel được bán ở khắp các nhà thuốc trên toàn quốc

Giá thuốc Phosphalugel được cập nhật vào ngày 4/10/2023 và có thể thay đổi theo thời gian.

Mời bạn tham khảo sản phẩm thuốc Phosphalugel đang kinh doanh tại Nhà thuốc An Khang

Hộp 10 gói x 20g

Ba mẹ cần làm gì khi trẻ bị đau bụng mạn tính

Rối loạn tiêu hóa ở trẻ

Top 6 men vi sinh cho trẻ sơ sinh được nhiều mẹ tin dùng năm 2023

Nguồn: Drugbank, Sở y tế An Giang, Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Thuốc Omnicef (Cefdinir): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: cefdinir

Tên thành phần tương tự: Cefdinir, Odinir, Akudinir, Tenadinir,…

Omnicef là biệt dược có chứa kháng sinh cefdinir. Thuốc giúp giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của thuốc cùng các loại kháng khuẩn khác.

Bạn chỉ nên sử dụng Omnicef để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng. Ngoài ra, thuốc còn được dùng điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình.

Viêm bể thận, viêm bàng quang 

Viêm nang lông, nhọt hoặc chốc lở

Viêm tử cung, nhiễm trùng tử cung hoặc viêm bartholin

Nhiễm trùng hô hấp trên hoặc dưới gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh

Quá mẫn với cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Đã từng xuất hiện các triệu chứng dị ứng trước đó như hen, nổi mề đay, phát ban

Hiện vẫn chưa có bằng chứng về khả năng ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ mang thai. Cần thật thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

Bạn hãy dùng thuốc bằng đường uống với một ít nước. Thời gian điều trị thường kéo dài từ 5 – 10 ngày, theo dõi thêm tình hình của người bệnh.

Liều dùng thuốc:

Trường hợp suy thận (tức độ thanh thải creatinin Clcr < 30 ml/ phút): dùng liều 300 mg x 1 lần/ ngày.

Tùy theo từng đáp ứng và tình trạng bệnh của người bệnh mà được bác sĩ chỉ định liều phù hợp với từng người.

Viêm miệng

Tình trạng phù nề

Xuất hiện tình trạng sốt

Phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa

Gây giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu tán huyết

Viêm đại tràng, phân mềm, các trường hợp tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa

Thuốc gây tương tác khi dùng chung với các chế phẩm chứa sắt và thuốc kháng acid. Việc dùng chung sẽ gây cản trở khả năng hấp thu của thuốc. Do đó, để giảm thiểu tình trạng này nên dùng cách nhau ít nhất là 2 giờ.

Ngoài ra, Probenecid cũng là thuốc gây tương tác với cefdinir khi dùng cùng lúc.

Lưu ý dùng thuốc đối với trẻ em <6 tháng tuổi.

Cần thật cẩn thận ở những người bệnh bị suy giảm chức năng thận (Suy thận nặng).

Bệnh nhân đã từng bị viêm đại tràng trước đây cũng nên thận trọng trước khi dùng thuốc.

Chú ý đến các bệnh nhân đã từng bị dị ứng hoặc gia đình từng có người dị ứng với thuốc kháng sinh này. Các triệu chứng xuất hiện khi dị ứng bao gồm nổi mày đay, phát ban, hen phế quản.

Hiện chưa có thông tin về trường hợp quá liều khi dùng thuốc Omnicef. Các nghiên cứu chỉ ra liều thuốc 5600 mg/ kg đường uống duy nhất không gây ra tác dụng phụ.

Bên cạnh đó, dấu hiệu độc hại và các triệu chứng sau khi dùng quá liều với các kháng sinh-Lactam khác: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.

Lưu ý, có thể chạy thận nhân tạo loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. Điều này có thể hữu ích trong trường hợp phản ứng độc hại nghiêm trọng từ quá liều, đặc biệt là nếu chức năng thận bị tổn hại.

Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra nếu lỡ quên liều.

Không được dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Trường hợp khi nhớ ra gần kế với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Dùng theo đúng lịch trình của thuốc.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc ≤ 30ºC.

Lưu ý, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ kể cả thú cưng trong nhà.

Thuốc Omnicef là một biệt dược chứa kháng sinh cefdinir, được dùng để điều trị trong các trường hợp viêm nhiễm. Tuy nhiên, vì cefdinir là một kháng sinh nên tác dụng phụ phổ biến nhất chính là gây dị ứng và tiêu chảy. Do đó, trong quá trình sử dụng thuốc nếu tình trạng này trở nên nghiêm trọng hơn hãy tìm ngay đến bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Ampelop Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất: Cao chè dây (Ampelopsis extract).

Ampelop là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco. Thuốc có chứa thành phần có nguồn gốc từ dược liệu, giúp hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói trong từng vỉ 10 viên, mỗi hộp thuốc có 9 vỉ.

Trong mỗi viên nang Ampelop có chứa:

Cao đặc lá Chè dây 7:1 (Extractum Folii Ampelopsis spissum): 500 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: tinh bột, magnesi stearat, talc, PVP.

Trong Chè dây có chứa nhiều thành phần như flavonoid, glucose, tanin, ampelopsin, myricetin,… Các thành phần này đã góp phần trong tác dụng chống loét dạ dày, giảm đau, kháng viêm, kháng khuẩn cũng như chống oxy hóa của Chè dây.1

Ampelop được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày – hành tá tràng do có các tác dụng sau:2

Kháng viêm, giảm đau dạ dày.

Giảm bài tiết acid dịch vị, giúp mau lành sẹo loét dạ dày, hành tá tràng.

Diệt xoắn khuẩn Helicobacter pylori – tác nhân chính gây viêm loét dạ dày, hành tá tràng.

Ngoài ra Ampelop còn có tác dụng giúp an thần.

Phác đồ điều trị đơn độc

Mỗi đợt điều trị kéo dài 30 ngày liên tục. Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng thuốc sau bữa ăn.

Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter pylori và hạn chế tái phát

Trong 10 ngày đầu:

Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau khi ăn.

Amoxicillin 1000 mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.

Metronidazol 500 mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.

20 ngày tiếp theo:

Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau khi ăn.

Với phác đồ này, cần dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ.

Hiện tại, giá bán Ampelop trên thị trường khoảng 115.000 VNĐ/hộp. Giá bán này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo thời điểm và nơi bán. Bạn nên mua thuốc tại những địa chỉ uy tín để tránh mua nhằm thuốc giả.

Hiện tại chưa có ghi nhận về các tác dụng phụ của thuốc Ampelop. Trong thời gian sử dụng, nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Hiện chưa có nhiều báo cáo được ghi nhận về tương tác giữa Ampelop với các thuốc khác. Để đảm bảo hiệu quả của thuốc, bạn nên thông báo với bác sĩ/dược sĩ về các thuốc/dược liệu bạn đang sử dụng.

Không sử dụng thuốc đối với các đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, hiện chưa có nhiều dữ liệu về tính an toàn của thuốc đối với các đối tượng này. Do đó, trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ để đánh giá lợi ích của việc dùng thuốc so với các nguy cơ có thể gặp phải.

Hiện chưa ghi nhận các triệu chứng của việc sử dụng quá liều Ampelop. Tuy nhiên, trong trường hợp lỡ uống quá liều Ampelop, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được các nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Để thuốc Ampelop có thể đạt được hiệu quả tốt nhất, nên uống thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ định của bác sĩ. Hạn chế uống bỏ liều. Trong trường hợp quên uống thuốc, uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra việc quên uống thuốc gần với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng theo thời gian đã định trước. Lưu ý không uống gấp đôi liều để bổ sung cho liều đã quên do có thể dẫn đến tình trạng quá liều.

Khi sử dụng thuốc Ampelop, bạn cần lưu ý những điều sau để có thể sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả:

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Ampelop có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Do đó, cần kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Không được sử dụng thuốc đã qua thời hạn sử dụng.

Trong quá trình sử dụng nếu có xuất hiện các triệu chứng bất thường, cần thông báo cho bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời

Việc bảo quản thuốc đúng cách cũng là một trong những điều cần quan tâm để đảm bảo chất lượng của thuốc. Cần bảo quản thuốc Ampelop ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng với nhiệt độ không quá 30 °C.

Thuốc Bổ Não Tanakan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Ginkgo heterosides, Ginkgolides-bilobalide.

Thuốc Tanakan hay còn gọi là thuốc bổ não Tanakan được sản xuất bởi công ty Beaufour Ipsen (Pháp). Chính vì vậy, nhiều người thường gọi với cái tên thân thuộc hơn là thuốc Tanakan của Pháp.

Thành phần trong công thức thuốc:

Hoạt chất chính

Trong 40 mg hoạt chất được chiết xuất có:

Ginkgo heterosides: 24%

Ginkgolides-bilobalide: 6% 

Video chia sẻ thông tin chi tiết về Ginkgo Biloba:

Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long

Thành phần tá dược

Lactose monohydrate.

Cellulose dạng vi tinh thể.

Bột bắp, Silice keo khan.

Talc.

Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose.

Macrogol 400, Macrogol 6000.

Dioxyde titane.

Oxyde sắt đỏ.

Chỉ định

Thuốc bổ não Tanakan được dùng để điều trị rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong điều trị khi có biểu hiện đau của viêm động mạch (đau thắt khi đi).

Không những vậy, công dụng thuốc Tanakan được dùng trong điều trị một số tình trạng:

Rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do đái tháo đường).

Tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực).

Rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác nghi do thiếu máu cục bộ.

Hội chứng Raynaud.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Thuốc tuần hoàn não Tanakan hiện nay được bán ở nhiều nhà thuốc tây trên cả nước. Giá dao động cho một hộp thuốc Tanakan 40 mg là khoảng 125.000 đồng. Mức giá này sẽ chênh lệch đối chút ở những hiệu thuốc khác nhau. 

Cách dùng

Thuốc Tanakan được điều chế ở dạng viên uống.

Bạn nên dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml. Đồng thời, bạn cũng nên dùng thuốc vào sau bữa ăn.

Liều dùng

Lưu ý 1 liều là 1 viên nén với hàm lượng 40 mg chiết xuất tinh khiết. Liều dùng thông thương 1 viên nén x 3 lần/ ngày. Tuy nhiên, bạn hỏi thêm bác sĩ để được tư vấn cụ thể và chi tiết trước khi dùng thuốc bổ não Tanakan.

Mặc dù rất hiếm khi xảy ra tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể bị rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu. Ngoài ra, bạn phải lưu ý đến các tác dụng phụ nghiêm trọng mà thuốc có thể gây ra trong quá trình điều trị để có thể thông báo cho bác sĩ kịp thời.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc bổ não Tanakan

Vẫn chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác khi dùng cùng lúc với thuốc Tanakan. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người dùng nên thông tin tất cả các chế phẩm là thuốc hoặc không phải là thuốc để được bác sĩ tư vấn cẩn thận.

Lưu ý do trong thành phần của thuốc có lactose. Do đó, không dùng thuốc cho những người bị galactose huyết bẩm sinh hoặc mắc hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose hoặc thiếu men lactase.

Ngoài ra, người dùng cần phải tuân thủ dùng thuốc đúng liều đúng lịch trình để đạt được hiệu quả tối ưu khi dùng thuốc.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Một số nghiên cứu được thực hiện trên động vật nhưng vẫn chưa cho thấy tác động quái thai khi sử dụng thuốc bổ não Tanakan. Ở người, vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu dịch tễ học một cách chính xác. Đối với phụ nữ cho con bú thì nên thận trọng khi quyết định dùng. Tốt nhất, thai phụ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn. 

Xử trí khi quên một liều Tanakan

Một số cách xử trí khi bạn đã lỡ mất một liều thuốc bổ não Tanakan:

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc bổ não Tanakan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà. Bảo quản thuốc Tanakan ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Thuốc Myonal: Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: eperisone.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Deonas, Epelax, Epezan, Erisk Hawonerixon, Koruan, Ryzonal,…

Myonal thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa hoạt chất eperisone hàm lượng 50mg. Thuốc do công ty Eisai Co., Ltd – Nhật Bản sản xuất.

Thuốc Myonal có tác dụng gì? Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Myonal 50mg giá dao động từ 120.000vnđ đến 135.000vnđ/Hộp (Chứ 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên).

Bên cạnh tác dụng của thuốc Myonal 50mg, thuốc được chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Người lớn: 1 viên (30 mg) x 3 lần/ngày.

Hoặc uống theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Thuốc Myonal 50 mg được dùng theo đường uống. Bạn nên uống thuốc sau bữa ăn để thuốc đạt được hiệu quả hấp thu cao nhất.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Myonal tab 50mg:

Đau dạ dày.

Buồn nôn.

Chóng mặt.

Chán ăn.

Buồn ngủ.

Phát ban ở da.

Tiêu chảy.

Không tiêu.

Đau đầu.

Táo bón.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng thuốc đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison).

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngừng dùng thuốc hay giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó

Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan cần phải cẩn thận khi dùng thuốc.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Sự an toàn của thuốc Myonal 50mg trong suốt thai kỳ chưa được hiểu rõ. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, người mẹ phải ngưng cho con bú.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Bệnh nhân dùng Myonal không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc  do thuốc gây yếu sức, chóng mặt và buồn ngủ.

Khi quá liều

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Khi quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc thuốc giãn cơ Myonal nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Myonal 50mg là thuốc gì, thuốc Myonal 50mg chữa bệnh gì, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Xịt Mũi Sterimar Baby Cho Trẻ Em: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!