Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Aspegic Có Tốt Không? Giá, Công Dụng Và Các Lưu Ý # Top 18 Xem Nhiều | Hgpc.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Aspegic Có Tốt Không? Giá, Công Dụng Và Các Lưu Ý # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Aspegic Có Tốt Không? Giá, Công Dụng Và Các Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Aspegic đến từ công ty dược phẩm đa quốc gia Sanofi có xuất xứ từ Pháp. Sản phẩm được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch uống với quy cách đóng gói là 20 gói/hộp.

Aspegic được dùng trong điều trị dự phòng thứ phát đột quỵ và nhồi máu cơ tim hoặc điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, sốt, giảm viêm.

Thành phần của thuốc Aspegic

Thành phần chính trong thuốc Aspegic là Acid acetylsalicylic. Hoạt chất này thuộc nhóm thuốc kháng viêm không có steroid có khả năng giảm đau và hạ sốt.

Acid acetylsalicylic thường được dùng trong các trường hợp người bệnh có vấn đề về sức khỏe như cảm lạnh, sốt, đau đầu, chóng mặt. Ngoài ra, Aspegic được dùng để kiểm soát, làm giảm triệu chứng các cơn đau do bệnh về xương khớp cấp và mãn tính gây ra.

Được dùng để điều trị giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.

Giúp điều trị và ngăn ngừa các cơn đột quỵ, đau tim, đau thắt ngực.

Các trường hợp nên được chỉ định thuốc Aspegic là:

Người bệnh đã từng bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim muốn dự phòng thứ phát tránh bệnh tái phát

Các trường hợp có biểu hiện sốt, đau đầu, mệt mỏi.

Người bệnh bị viêm khớp, thấp khớp cũng có thể sử dụng được sản phẩm.

Cách dùng

Thuốc Aspegic được sử dụng qua đường uống hoặc dùng qua đường tiêm tĩnh mạch.

Trường hợp sử dụng qua đường tiêm người dùng có thể tiêm trực tiếp hoặc pha thuốc với các dung môi thích hợp như dung dịch đường glucose. Hoặc có thể dùng dung môi là nước muối NaCl.

Liều dùng

Tùy vào từng đối tượng mà Aspegic được chỉ định với các mức liều khác nhau:

1. Đối tượng là trẻ em: dùng theo cân nặng của trẻ 25 – 50 mg/ kg/ ngày chia dùng nhiều lần trong ngày.

Dùng liều

<

100 mg/ kg/ ngày đối với trẻ từ 15 tháng – 15 tuổi.

2. Đối tượng là người lớn:

Mỗi lần dùng liều từ 500 – 1000 mg.

Mỗi ngày chia ra làm 2 – 3 lần sử dụng.

Liều dùng tối đa là 4 g/ ngày.

3. Người bệnh cao tuổi

Mỗi lần dùng liều từ 500 – 1000 mg.

Mỗi ngày chia ra làm 2 – 3 lần sử dụng.

Liều dùng tối đa là 2 g/ ngày.

4. Bệnh nhân thấp khớp

Có thể dùng tối đa 6g mỗi ngày và nên chia làm nhiều lần dùng.

Nếu uống quá liều thuốc Aspegic và thấy xuất hiện những dấu hiệu như:

Cảm giác đau đầu, chóng mặt.

Người bệnh cảm thấy buồn nôn và nôn.

Xử trí: Lập tức liên hệ ngay với bác sĩ điều trị và đem theo đơn thuốc và hộp đến cho bác sĩ kiểm tra cũng như dễ dàng tìm ra được nguyên nhân.

Nếu bạn quên dùng một liều Aspegic, hãy dùng ngay càng sớm càng tốt.

Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng liều đã quên gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng kế hoạch.

Lưu ý, không dùng gấp đôi liều đã được khuyến cáo vì có thể làm tăng nguy cơ gây hại cho cơ thể.

Một số tác dụng phụ mà người bệnh có thể trải qua sau khi sử dụng thuốc Aspegic:

Tình trạng ù tai, cảm giác nhức đầu, chóng mặt.

Xuất hiện phản ứng dị ứng kèm theo những triệu chứng:

Nổi phát ban.

Lên cơn hen suyễn.

Bị nổi mày đay.

Rối loạn hô hấp.

Đau bụng.

Bị chảy máu cam hoặc ở nướu răng.

Tăng cao men gan, gây tổn thương gan.

Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp đã từng bị loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây.

Chú ý khi chỉ định Aspegic cho người bệnh suy thận, hen phế quản, các trường hợp bị rong huyết/ băng huyết, bệnh do vi-rút ở trẻ em < 12 tuổi.

Không nên dùng Aspegic trên đối tượng mắc bệnh thống phong.

Lưu ý, khi dùng Aspegic liều cao trong các bệnh thấp khớp, cần phải theo dõi các dấu hiệu như:

Tình trạng ù tai.

Giảm thính lực hay chóng mặt.

Chú ý nếu xảy ra các triệu chứng kể trên cần phải tìm gặp bác sĩ để được giảm liều sử dụng.

Tránh sử dụng liều cao thuốc để điều trị đau đầu trong suốt một khoảng thời gian dài.

Ngoài ra, cần chú ý nếu sử dụng kết hợp với thuốc giảm đau trong thời gian dài có thể gây ra tổn thương đến thận. Đặc biệt nghiêm trọng là gây ra tình trạng suy thận.

Một số chất có thể tương tác với thuốc Aspegic do đặc tính chống kết tập tiểu cầu như:

Cilostazol.

Clopidogrel.

Abciximab.

Epoprostenol.

Iloprost.

Eptifibatide.

Ticlopidine.

Tirofiban.

Ticagrelor.

Prasugrel.

Khi kết hợp với các thuốc chống tập kết tiểu cầu có thể dẫn đến nguy cơ làm tăng khả năng chảy máu. Do đó, khi sử dụng cần phải theo dõi tình trạng sức khỏe một cách cẩn thận.

Bảo quản thuốc Aspegic ở nơi khô ráo thoáng mát.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là nên <25 ºC.

Nên đặt sản phẩm tránh xa tầm với của trẻ em cũng như thú cưng trong nhà.

Không nên để sản phẩm ở những nơi quá nóng hoặc nơi quá ẩm ướt vì rất dễ làm giảm chất lượng sản phẩm.

Thuốc Vitamin D3 Aquadetrim Có Tốt Không? Các Lưu Ý Khi Sử Dụng

Vitamin D3 Aquadetrim là gì?

Vitamin D3 Aquadetrim đến từ công ty Medana pharma SA – Ba Lan. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đựng trong lọ thủy tinh màu, thể tích 10 ml. Thuốc có giá thành phải chăng, thường dùng trong dự phòng và điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin D3.

Công dụng của sản phẩm

Thuốc Vitamin D3 Aquadetrim được chỉ định trong dự phòng và điều trị:

Tình trạng còi xương, thiếu vitamin D, thiếu canxi máu dẫn đến hiện tượng co cứng.

Bệnh lý nhuyễn xương.

Các bệnh lý về xương do chuyển hóa nguyên phát (như bệnh suy giảm chức năng tuyến cận giáp).

Hỗ trợ cải thiện tình trạng loãng xương ở người lớn, dự phòng thiếu hụt Vitamin D trong các điều kiện hấp thu kém.

Vitamin D3 Aquadetrim giá bao nhiêu?

Giá bán của sản phẩm này ở Việt Nam hiện nay là 71.000 VNĐ/lọ 10ml. Tùy cơ sở bán thuốc mà giá thành sẽ chênh lệch ít nhiều. Tuy nhiên, sẽ không quá chênh lệch so với giá của nhà sản xuất đề xuất.

Thành phần của sản phẩm

Mỗi lọ thuốc Vitamin D3 Aquadetrim có chứa: Cholecalciferol (vitamin D3) hàm lượng 15.000 IU/ml (1ml tương đương với khoảng 30 giọt).

Vitamin D3 Aquadetrim có tốt không?

Sản phẩm được sản xuất bởi công ty Medana pharma SA – Ba Lan dưới dạng dung dịch, dễ dàng sử dụng cho cả người lớn và trẻ nhỏ. Đây là một trong những công ty dược phẩm uy tín tại Châu Âu.

Tuy nhiên, không phải ai sử dụng thuốc cũng đạt được kết quả như mong muốn. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc phải kể đến như tuổi tác, cơ địa, sự tuân thủ điều trị của từng người.

Những đối tượng nên sử dụng sản phẩm

Trẻ em mắc bệnh còi xương.

Người lớn mắc bệnh loãng xương.

Người thiếu hụt hoặc kém hấp thu vitamin D.

Cách dùng Vitamin D3 Aquadetrim

Cách dùng

Nên pha với nước lọc rồi uống. Một giọt Aquadetrim có chứa 500 UI vitamin D3.

Để sử dụng đúng liều lượng, bạn cần để nghiêng lọ một góc khoảng 450 khi rót/đong thuốc.

Bạn nên dùng thuốc sau bữa ăn, dầu mỡ có trong thức ăn sẽ giúp thuốc hấp thu tốt hơn.

Liều dùng

Liều dùng để điều trị bệnh

Liều điều trị là 1.000 IU/ngày kéo dài trong 3 – 4 tuần. Có thể tăng liều lên đến 3.000 – 4.000 IU trong sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ kèm theo kiểm tra định kỳ nước tiểu. Trong các trường hợp bị biến dạng xương rõ ràng mới sử dụng liều 4.000 IU.

Nếu có nhu cầu cần phải điều trị tiếp, sau khi ngưng lần điều trị trước một tuần, có thể lập lại liều này 1 lần nữa. Sau đó, chuyển sang dùng liều dự phòng 1 giọt/ngày sau khi có những kết quả điều trị cụ thể.

Liều dùng điều trị dự phòng

Trẻ sơ sinh (đối với sinh đủ tháng) từ 3 – 4 tuần tuổi, có thời gian được ra ngoài trời phơi nắng nhiều, điều kiện sống tốt, trẻ nhỏ từ 2 – 3 tuổi: 500 – 1.000 IU (khoảng 1 – 2 giọt) mỗi ngày.

Trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi, trẻ có điều kiện sống khó khăn, trẻ sinh đôi: 1.000 – 1.500 IU (khoảng 2 – 3 giọt)/ngày.

Cách bảo quản Vitamin D3 Aquadetrim

Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.

Để thuốc xa khỏi tầm với của trẻ nhở và thú nuôi trong nhà.

Không để thuốc ở những nơi nắng gắt (ánh sáng chiếu trực tiếp lên thuốc), hoặc những nơi ẩm ướt.

Đậy nắp thật chặt sau mỗi lần sử dụng.

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng

Chống chỉ định

Không sử dụng sản phẩm nếu bạn bị bệnh rối loạn dư thừa canxi; bệnh suy thận hoặc mức canxi trong máu và nước tiểu tăng cao; bệnh sarcoid, sỏi canxi thận; người quá mẫn cảm với thành phần của Aquadetrim.

Tác dụng phụ

Khi uống đúng liều đã được bác sĩ chỉ định thường sẽ không gây ra tác dụng ngoài ý muốn. Trong một số trường hợp xảy ra quá mẫn cảm với vitamin D3 hoặc bị rối loạn thừa canxi sẽ có một số biểu hiện như: rối loạn tiêu hóa (triệu chứng: buồn nôn và nôn), khô miệng, đau đầu, chán ăn, sụt cân, táo bón, đau khớp, đau cơ, tiểu nhiều, sỏi thận, trầm cảm, triệu chứng tăng canxi máu và nước tiểu, vôi hóa mô có thể phát triển.

Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai: không được dùng liều cao vitamin D3 do có thể gây quái thai (khả năng khá lớn).

Thận trọng với phụ nữ đang cho con bú. Nguyên nhân là do có thể dẫn đến triệu chứng quá liều thuốc ở trẻ nhỏ khi dùng liều cao.

Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào cho đối tượng này, cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi sử dụng.

Thuốc Omnicef (Cefdinir): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: cefdinir

Tên thành phần tương tự: Cefdinir, Odinir, Akudinir, Tenadinir,…

Omnicef là biệt dược có chứa kháng sinh cefdinir. Thuốc giúp giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của thuốc cùng các loại kháng khuẩn khác.

Bạn chỉ nên sử dụng Omnicef để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng. Ngoài ra, thuốc còn được dùng điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình.

Viêm bể thận, viêm bàng quang 

Viêm nang lông, nhọt hoặc chốc lở

Viêm tử cung, nhiễm trùng tử cung hoặc viêm bartholin

Nhiễm trùng hô hấp trên hoặc dưới gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh

Quá mẫn với cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Đã từng xuất hiện các triệu chứng dị ứng trước đó như hen, nổi mề đay, phát ban

Hiện vẫn chưa có bằng chứng về khả năng ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ mang thai. Cần thật thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

Bạn hãy dùng thuốc bằng đường uống với một ít nước. Thời gian điều trị thường kéo dài từ 5 – 10 ngày, theo dõi thêm tình hình của người bệnh.

Liều dùng thuốc:

Trường hợp suy thận (tức độ thanh thải creatinin Clcr < 30 ml/ phút): dùng liều 300 mg x 1 lần/ ngày.

Tùy theo từng đáp ứng và tình trạng bệnh của người bệnh mà được bác sĩ chỉ định liều phù hợp với từng người.

Viêm miệng

Tình trạng phù nề

Xuất hiện tình trạng sốt

Phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa

Gây giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu tán huyết

Viêm đại tràng, phân mềm, các trường hợp tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa

Thuốc gây tương tác khi dùng chung với các chế phẩm chứa sắt và thuốc kháng acid. Việc dùng chung sẽ gây cản trở khả năng hấp thu của thuốc. Do đó, để giảm thiểu tình trạng này nên dùng cách nhau ít nhất là 2 giờ.

Ngoài ra, Probenecid cũng là thuốc gây tương tác với cefdinir khi dùng cùng lúc.

Lưu ý dùng thuốc đối với trẻ em <6 tháng tuổi.

Cần thật cẩn thận ở những người bệnh bị suy giảm chức năng thận (Suy thận nặng).

Bệnh nhân đã từng bị viêm đại tràng trước đây cũng nên thận trọng trước khi dùng thuốc.

Chú ý đến các bệnh nhân đã từng bị dị ứng hoặc gia đình từng có người dị ứng với thuốc kháng sinh này. Các triệu chứng xuất hiện khi dị ứng bao gồm nổi mày đay, phát ban, hen phế quản.

Hiện chưa có thông tin về trường hợp quá liều khi dùng thuốc Omnicef. Các nghiên cứu chỉ ra liều thuốc 5600 mg/ kg đường uống duy nhất không gây ra tác dụng phụ.

Bên cạnh đó, dấu hiệu độc hại và các triệu chứng sau khi dùng quá liều với các kháng sinh-Lactam khác: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.

Lưu ý, có thể chạy thận nhân tạo loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. Điều này có thể hữu ích trong trường hợp phản ứng độc hại nghiêm trọng từ quá liều, đặc biệt là nếu chức năng thận bị tổn hại.

Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra nếu lỡ quên liều.

Không được dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Trường hợp khi nhớ ra gần kế với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Dùng theo đúng lịch trình của thuốc.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc ≤ 30ºC.

Lưu ý, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ kể cả thú cưng trong nhà.

Thuốc Omnicef là một biệt dược chứa kháng sinh cefdinir, được dùng để điều trị trong các trường hợp viêm nhiễm. Tuy nhiên, vì cefdinir là một kháng sinh nên tác dụng phụ phổ biến nhất chính là gây dị ứng và tiêu chảy. Do đó, trong quá trình sử dụng thuốc nếu tình trạng này trở nên nghiêm trọng hơn hãy tìm ngay đến bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Thuốc Bổ Não Tanakan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Ginkgo heterosides, Ginkgolides-bilobalide.

Thuốc Tanakan hay còn gọi là thuốc bổ não Tanakan được sản xuất bởi công ty Beaufour Ipsen (Pháp). Chính vì vậy, nhiều người thường gọi với cái tên thân thuộc hơn là thuốc Tanakan của Pháp.

Thành phần trong công thức thuốc:

Hoạt chất chính

Trong 40 mg hoạt chất được chiết xuất có:

Ginkgo heterosides: 24%

Ginkgolides-bilobalide: 6% 

Video chia sẻ thông tin chi tiết về Ginkgo Biloba:

Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long

Thành phần tá dược

Lactose monohydrate.

Cellulose dạng vi tinh thể.

Bột bắp, Silice keo khan.

Talc.

Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose.

Macrogol 400, Macrogol 6000.

Dioxyde titane.

Oxyde sắt đỏ.

Chỉ định

Thuốc bổ não Tanakan được dùng để điều trị rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong điều trị khi có biểu hiện đau của viêm động mạch (đau thắt khi đi).

Không những vậy, công dụng thuốc Tanakan được dùng trong điều trị một số tình trạng:

Rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do đái tháo đường).

Tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực).

Rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác nghi do thiếu máu cục bộ.

Hội chứng Raynaud.

Chống chỉ định

Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Thuốc tuần hoàn não Tanakan hiện nay được bán ở nhiều nhà thuốc tây trên cả nước. Giá dao động cho một hộp thuốc Tanakan 40 mg là khoảng 125.000 đồng. Mức giá này sẽ chênh lệch đối chút ở những hiệu thuốc khác nhau. 

Cách dùng

Thuốc Tanakan được điều chế ở dạng viên uống.

Bạn nên dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml. Đồng thời, bạn cũng nên dùng thuốc vào sau bữa ăn.

Liều dùng

Lưu ý 1 liều là 1 viên nén với hàm lượng 40 mg chiết xuất tinh khiết. Liều dùng thông thương 1 viên nén x 3 lần/ ngày. Tuy nhiên, bạn hỏi thêm bác sĩ để được tư vấn cụ thể và chi tiết trước khi dùng thuốc bổ não Tanakan.

Mặc dù rất hiếm khi xảy ra tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể bị rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu. Ngoài ra, bạn phải lưu ý đến các tác dụng phụ nghiêm trọng mà thuốc có thể gây ra trong quá trình điều trị để có thể thông báo cho bác sĩ kịp thời.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc bổ não Tanakan

Vẫn chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác khi dùng cùng lúc với thuốc Tanakan. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người dùng nên thông tin tất cả các chế phẩm là thuốc hoặc không phải là thuốc để được bác sĩ tư vấn cẩn thận.

Lưu ý do trong thành phần của thuốc có lactose. Do đó, không dùng thuốc cho những người bị galactose huyết bẩm sinh hoặc mắc hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose hoặc thiếu men lactase.

Ngoài ra, người dùng cần phải tuân thủ dùng thuốc đúng liều đúng lịch trình để đạt được hiệu quả tối ưu khi dùng thuốc.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Một số nghiên cứu được thực hiện trên động vật nhưng vẫn chưa cho thấy tác động quái thai khi sử dụng thuốc bổ não Tanakan. Ở người, vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu dịch tễ học một cách chính xác. Đối với phụ nữ cho con bú thì nên thận trọng khi quyết định dùng. Tốt nhất, thai phụ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn. 

Xử trí khi quên một liều Tanakan

Một số cách xử trí khi bạn đã lỡ mất một liều thuốc bổ não Tanakan:

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc bổ não Tanakan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà. Bảo quản thuốc Tanakan ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Ampelop Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất: Cao chè dây (Ampelopsis extract).

Ampelop là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco. Thuốc có chứa thành phần có nguồn gốc từ dược liệu, giúp hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói trong từng vỉ 10 viên, mỗi hộp thuốc có 9 vỉ.

Trong mỗi viên nang Ampelop có chứa:

Cao đặc lá Chè dây 7:1 (Extractum Folii Ampelopsis spissum): 500 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: tinh bột, magnesi stearat, talc, PVP.

Trong Chè dây có chứa nhiều thành phần như flavonoid, glucose, tanin, ampelopsin, myricetin,… Các thành phần này đã góp phần trong tác dụng chống loét dạ dày, giảm đau, kháng viêm, kháng khuẩn cũng như chống oxy hóa của Chè dây.1

Ampelop được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày – hành tá tràng do có các tác dụng sau:2

Kháng viêm, giảm đau dạ dày.

Giảm bài tiết acid dịch vị, giúp mau lành sẹo loét dạ dày, hành tá tràng.

Diệt xoắn khuẩn Helicobacter pylori – tác nhân chính gây viêm loét dạ dày, hành tá tràng.

Ngoài ra Ampelop còn có tác dụng giúp an thần.

Phác đồ điều trị đơn độc

Mỗi đợt điều trị kéo dài 30 ngày liên tục. Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng thuốc sau bữa ăn.

Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter pylori và hạn chế tái phát

Trong 10 ngày đầu:

Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau khi ăn.

Amoxicillin 1000 mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.

Metronidazol 500 mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.

20 ngày tiếp theo:

Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau khi ăn.

Với phác đồ này, cần dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ.

Hiện tại, giá bán Ampelop trên thị trường khoảng 115.000 VNĐ/hộp. Giá bán này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo thời điểm và nơi bán. Bạn nên mua thuốc tại những địa chỉ uy tín để tránh mua nhằm thuốc giả.

Hiện tại chưa có ghi nhận về các tác dụng phụ của thuốc Ampelop. Trong thời gian sử dụng, nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Hiện chưa có nhiều báo cáo được ghi nhận về tương tác giữa Ampelop với các thuốc khác. Để đảm bảo hiệu quả của thuốc, bạn nên thông báo với bác sĩ/dược sĩ về các thuốc/dược liệu bạn đang sử dụng.

Không sử dụng thuốc đối với các đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, hiện chưa có nhiều dữ liệu về tính an toàn của thuốc đối với các đối tượng này. Do đó, trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ để đánh giá lợi ích của việc dùng thuốc so với các nguy cơ có thể gặp phải.

Hiện chưa ghi nhận các triệu chứng của việc sử dụng quá liều Ampelop. Tuy nhiên, trong trường hợp lỡ uống quá liều Ampelop, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được các nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Để thuốc Ampelop có thể đạt được hiệu quả tốt nhất, nên uống thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ định của bác sĩ. Hạn chế uống bỏ liều. Trong trường hợp quên uống thuốc, uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra việc quên uống thuốc gần với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng theo thời gian đã định trước. Lưu ý không uống gấp đôi liều để bổ sung cho liều đã quên do có thể dẫn đến tình trạng quá liều.

Khi sử dụng thuốc Ampelop, bạn cần lưu ý những điều sau để có thể sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả:

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Ampelop có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Do đó, cần kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Không được sử dụng thuốc đã qua thời hạn sử dụng.

Trong quá trình sử dụng nếu có xuất hiện các triệu chứng bất thường, cần thông báo cho bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời

Việc bảo quản thuốc đúng cách cũng là một trong những điều cần quan tâm để đảm bảo chất lượng của thuốc. Cần bảo quản thuốc Ampelop ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng với nhiệt độ không quá 30 °C.

Thuốc Xịt Mũi Sterimar Baby Cho Trẻ Em: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Sterimar Baby là dung dịch vệ sinh mũi hàng ngày dành cho trẻ em đến từ thương hiệu Sterimar nổi tiếng ở Pháp. Với thành phần chủ yếu là nước biển tự nhiên được bào chế đẳng trương, không gây kích ứng. Ngoài ra còn có các nguyên tố vi lượng có tác dụng tăng cường đề kháng hệ hô hấp. Ví dụ như kẽm, mangan, selenium,…

Thuốc được bào chế dạng đầu phun giúp hoạt chất khuếch tán sâu vào các hốc mũi. Áp lực phun nhẹ nhưng vẫn cho tác dụng tối đa trong thời gian ngắn, phù hợp với trẻ nhỏ.

Thuốc có thể sử dụng cho trẻ từ 0 – 3 tuổi. Chai xịt thường có dung tích 50 ml với 150 lần xịt.

Vệ sinh mũi.

Thuốc có thiết kế đầu phun, dung dịch nước biển tự nhiên sẽ tới sâu được các hốc mũi. Nhờ đó mà chất bẩn, chất nhày bên trong được tống đẩy ra ngoài một cách dễ dàng. Hệ hô hấp trên của trẻ sẽ được thông thoáng hơn, giảm ngạt mũi và tích tụ vi khuẩn. Từ đó giúp trẻ dễ thở, tăng cường hàng rào bảo vệ tự nhiên của mũi, ăn ngon và ngủ ngon hơn.

Phòng ngừa và hỗ trợ các bệnh đường hô hấp trên.

Mũi được vệ sinh sạch sẽ cộng thêm một lớp nguyên tố vi lượng được phun đều trên niêm mạc sẽ giúp trẻ ngừa một số bệnh lý hô hấp trên. Ví dụ chống nghẹt mũi, sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi dị ứng; hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm trùng hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm xoang, viêm tai,…

Sterimar baby được bán rộng rãi tại các nhà thuốc, bệnh viện với giá tham khảo 90 – 100 ngàn đồng 1 lọ 50 ml.

Tuy nhiên, đây chỉ là giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thời điểm.

Bạn nên vệ sinh mũi cho trẻ mỗi ngày với tần xuất 2 – 6 lần mỗi bên mũi.

Rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng trước khi tiến hành xịt cho bé.

Xịt mồi một lần ra ngoài với lần đầu tiên sử dụng Sterimar baby.

Đặt bé nằm nghiêng và cố định sang một bên và tiến hành xịt với mũi phía trên.

Đưa vòi xịt vào mũi và xịt nhanh và dứt khoát 1 nhát xịt

Giữ nguyên bé cho đến khi các chất nhày, chất bẩn được đẩy ra theo dung dịch thuốc.

Lặp lại thao tác trên với bên còn lại đến khi các chất nhày, chất bẩn trong mũi bé được lấy ra sạch sẽ.

Tháo rời và rửa sạch vòi phun sau mỗi lần sử dụng với xà phòng và nước sạch, lau khô và bảo quản.

Xử trí khi quá liều

Xịt quá 6 liều trên ngày có thể khiến niêm mạc mũi bé bị tổn thương, gây rát và nhờn thuốc. Trường hợp này, bạn nên dừng sử dụng vào ngày tiếp theo đến khi niêm mạc hồi phục.

Xử trí quên liều

Bạn chỉ cần dùng thuốc cho bé vào ngày tiếp theo. Nhưng để tăng hiệu quả, giai đoạn bé bị nhiễm khuẩn hay viêm mũi, viêm họng nên rửa mũi liên tục mỗi ngày.

Hiện chưa có ghi nhận về tác dụng phụ nguy hiểm nhưng bố mẹ cần quan sát và ghi nhận kịp thời bất thường ở trẻ.

Nếu trẻ bị nhiễm trùng hoặc có tổn thương ở mũi, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Sterimar Baby cho trẻ.

Sterimar Baby có thể làm gây tương tác và giảm hấp thu với các loại thuốc nhỏ mũi khác. Nếu buộc phải sử dụng chung với các loại thuốc đặc trị, bạn nên sử dụng Sterimar Baby trước để làm sạch mũi. Sau đó mới nhỏ thuốc các loại thuốc nhỏ mũi khác. Tuy nhiên để phòng ngừa tương tác nguy hiểm, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Cần ngưng sử dụng thuốc cho trẻ nếu thuốc hết hạn, có màu sắc và màu bất thường. Ngoài ra, bạn không nên sử dụng 1 chai thuốc cho nhiều bé để tránh lây nhiễm mầm bệnh. Dừng sử dụng nếu đầu phun bị móp méo, có dấu hiệu nhiễm bẩn.

Sterimar Baby là dung dịch vệ sinh mũi an toàn có thể dùng cho cả trẻ sơ sinh. Để đảm bảo sử dụng đúng cách và đúng chỉ định, các bố mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Aspegic Có Tốt Không? Giá, Công Dụng Và Các Lưu Ý trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!