Xu Hướng 9/2023 # Màng Trinh: Cấu Tạo, Vị Trí, Tác Dụng Và Một Số Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều | Hgpc.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Màng Trinh: Cấu Tạo, Vị Trí, Tác Dụng Và Một Số Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Màng Trinh: Cấu Tạo, Vị Trí, Tác Dụng Và Một Số Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Màng trinh là gì?

Màng trinh là một mô thịt mỏng, nằm ở cửa âm đạo. Màng trinh mỏng cách cửa âm đạo 2 – 3 cm. Cấu tạo màng trinh gồm nhiều mạch máu đan xen vào nhau, do đó khi màng trinh bị rách sẽ có một chút máu kèm theo.

Cấu tạo màng trinh

Màng trinh có tác dụng gì?

Màng trinh không có tác dụng trong cơ thể hoặc hệ thống sinh sản của bạn. Không giống như các cơ quan hoặc mô khác trên cơ thể đảm nhiệm mỗi chức năng riêng và không ai biết chắc màng trinh có chức năng gì. Có thể màng trinh có tác dụng ngăn chặn vi khuẩn hoặc vật thể lạ ra khỏi âm đạo của bạn.

Tác dụng của màng trinh

Các dạng màng trinh khác nhau

Màng trinh là mảnh mô mỏng nằm ở cửa âm đạo. Màng trinh mở cửa để máu kinh và dịch tiết bình thường thoát ra ngoài âm đạo. Vậy màng trinh có bao nhiêu hình dạng khác nhau?

Làm mờ màng trinh (Imperforate hymen): Tình trạng màng trinh không thể mở ra, do đó có thể che hoàn toàn lỗ âm đạo, ngăn máu kinh và dịch tiết chảy ra ngoài. Màng trinh không hoàn thiện được ghi nhận khi mới sinh, nhưng thường được chẩn đoán ở tuổi dậy thì.

Một cô gái ở độ tuổi dậy thì có màng trinh không hoàn hảo thường không có kinh nguyệt, cảm thấy đau ở vùng bụng hoặc vùng chậu. Nguyên nhân do âm đạo chứa đầy máu kinh không thể thoát ra ngoài.

Bệnh nhân cũng có thể có các triệu chứng tiết niệu đi kèm như: tần suất đi tiểu, tiểu gấp hoặc cảm giác tiểu không hết.

Màng trinh siêu nhỏ (Annular hymen): Tình trạng màng trinh có một lỗ rất nhỏ. Máu kinh và dịch tiết âm đạo có thể chảy ra ngoài âm đạo. Bệnh nhân không thể sử dụng băng vệ sinh hoặc giao hợp qua đường âm đạo. Trong một số trường hợp, một cô gái ở tuổi vị thành niên có màng trinh siêu nhỏ có thể không nhận ra rằng mình có một lỗ hở rất nhỏ.

Màng trinh dạng Cribiform (Cribiform hymen): Tình trạng màng trinh có một số lỗ rất nhỏ. Máu kinh và dịch tiết âm đạo có thể chảy ra ngoài âm đạo nhưng người bệnh sẽ không thể sử dụng băng vệ sinh hoặc giao hợp qua đường âm đạo.

Ngăn cách màng trinh (Septate hymen): Màng trinh có vách ngăn khi màng trinh có một dải mô thừa ở giữa tạo ra hai lỗ âm đạo nhỏ thay vì một. Máu kinh và dịch tiết âm đạo có thể chảy ra ngoài âm đạo, nhưng bệnh nhân có thể gặp khó khăn khi sử dụng băng vệ sinh hoặc giao hợp qua đường âm đạo.

Trong một số trường hợp, màng trinh có vách ngăn nhưng phụ nữ không nhận ra rằng mình có thêm mô. Nếu cô ấy có thể đặt tampon vào âm đạo của mình, cô ấy có thể không lấy ra được khi nó chứa đầy máu.

Các dạng màng trinh thường gặp

Vị trí của màng trinh

Màng trinh của bạn có thể có một số vị trí khác nhau xung quanh cửa âm đạo và có nhiều hình dạng và kích cỡ. Các loại màng trinh phổ biến nhất là hình khuyên (bao quanh toàn bộ cửa âm đạo) và hình lưỡi liềm (hình trăng lưỡi liềm).

Những vị trí này được coi là bình thường. Các màng trinh hình khuyên giống như bánh rán, với trung tâm của bánh rán là cửa âm đạo. Màng trinh hình lưỡi liềm nằm ở dưới cùng của cửa âm đạo.

Vị trí màng trinh

Một số lưu ý về màng trinh bạn nên biết

Nên cân nhắc giữa vấn đề giữ phẩm tiết so với bất thường ở màng trinh gây ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản của bạn. Đặc biệt, ở phụ nữ có màng trinh dày bịt kín âm đạo, nếu không được tiểu phẫu để xử lý kịp thời thì máu kinh không thể thoát ra bên ngoài sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe và khả năng sinh sản.

Bác sĩ tư vấn

Màng trinh có thể hiện trinh tiết của bạn?

Một số người cho rằng bạn không phải là trinh nữ nếu màng trinh của bạn bị giãn ra. Nhưng có màng trinh và còn trinh không giống nhau. Và nhiều hoạt động khác ngoài quan hệ tình dục có thể làm căng màng trinh của bạn.

Vì vậy, bạn không thể biết ai đó đã quan hệ tình dục hay không bằng cách nhìn hoặc cảm nhận màng trinh của họ.

Màn trình có thể hiện trinh tiết của bạn?

Màng trinh có thể hiện trinh tiết của bạn?

Quan hệ tình dục lần đầu sẽ làm rách màng trinh?

Nó cũng có thể bị vỡ lần đầu tiên khi bạn quan hệ tình dục. Nếu điều này xảy ra, bạn có thể thấy máu và cảm thấy hơi đau.

Quan hệ tình dục lần đầu

Màng trinh có thể bị rách vì nguyên nhân khác

Các hoạt động hàng ngày có thể làm màng trinh bị rách. Điều quan trọng bạn cần biết là màng trinh là một mảnh mô mềm rất dễ bị rách. Một khi nó bị rách, bạn có thể cảm thấy khó chịu hoặc thấy máu. Một số hoạt động có thể làm rách màng trinh như:

Đi xe đạp.

Thể dục.

Cưỡi ngựa.

Leo núi trong phòng tập thể dục trong rừng.

Vận động mạnh.

Thủ dâm.

Chèn tampon.

Đi khám phụ khoa hoặc xét nghiệm Pap.

Nếu vùng âm đạo của bạn tiếp xúc với bất cứ thứ gì có thể khiến màng trinh của bạn bị rách. Không có gì lạ khi phụ nữ không biết màng trinh của họ bị rách khi nào và như thế nào.

Các hoạt động hàng ngày có thể làm màng trinh bị rách

Nguồn: Cleveland clinic, Plannedparenthood, Nationwidechildrens

Decal Nhựa Là Gì? ⚡️ Cấu Tạo – Ứng Dụng – Lưu Ý Khi Sử Dụng

Decal nhựa là gì?

Decal nhựa là một loại màng nhựa tổng hợp được cấu tạo từ nhựa PVC, UV, PP… và các chất liệu khác, bề mặt giấy decal nhựa có khả năng hút mực tốt, dùng để in thông tin sản phẩm, hình ảnh, thương hiệu cửa hàng,… giúp nhà bán hàng quảng bá sản phẩm đẹp hơn, linh hoạt hơn và chất lượng cao hơn.

Chất liệu này thường có khả năng chống nước tốt, có thể bảo vệ sản phẩm khỏi môi trường. Nếu in bằng mực UV, bản in có thể để lâu ngoài trời.

Tùy theo chất liệu, decal có thể chia thành các loại phổ biến sau: decal nhựa dẻo, decal nhựa sữa, decal nhựa đục, decal nhựa màu hay decal nhựa PVC…

Cấu trúc decal nhựa

Hầu hết các decal nhựa có 4 lớp cấu tạo:

Lớp bề mặt: Hay còn gọi là lớp in, các thông tin cần thiết của sản phẩm được in trên lớp bề mặt, thường là lớp nhựa hoặc latex trong suốt.

Lớp keo: Chứa lớp keo chuyên dụng, giúp giấy decal bám chắc trên bề mặt bao bì sản phẩm.

Lớp năn dính: Lớp ngăn cách lớp keo với lớp nền và giúp keo không dính vào lớp nền.

Lớp đế: Giúp bảo vệ keo khi không sử dụng decal.

Ưu và khuyết điểm của decal nhựa Ưu điểm

Decal nhựa có màu sắc đẹp và bền

Decal nhựa cũng rất bền có khả năng chống nước và nhiệt độ tốt.

Decal nhựa rất dễ sử dụng, bề mặt sản phẩm không bị rách, đứt sau khi gỡ ra, có thể dán trên nhiều bề mặt khác nhau như gỗ, nhựa, mica, kính…

Decal nhựa có nhiều loại, đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng như: decal nhựa trong suốt, decal nhựa ngoài trời, decal nhựa 7 màu…

Khuyết điểm

Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, decal nhựa cũng có những nhược điểm như: giá thành cao hơn một số loại decal khác, thời gian in lâu hơn nên loại decal này không phù hợp với các công ty, doanh nghiệp có nhu cầu in lấy ngay trong ngày. Decal nhựa cần được in bằng máy móc hiện đại, kỹ thuật in phải tuyệt đối chính xác để tránh sản phẩm bị lỗi.

Ứng dụng của decal nhựa trong cuộc sống hàng ngày

Decal nhựa nhìn chung được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các vật dụng hàng ngày như: nhãn dán ô tô, xe máy, sản phẩm điện tử, dùng làm nhãn nước giải khát, nhãn tự dính. Được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm, dầu nhớt, sơn, hóa chất, thực phẩm… và nhiều ứng dụng hữu ích khác trong đời sống.

Lưu ý khi sử dụng decal nhựa

Trong quá trình sử dụng decal nhựa cần lưu ý một số vấn đề như:

Chọn kích thước decal phù hợp với nhu cầu sử dụng trước khi in để tiết kiệm chi phí và đảm bảo mỹ quan cho sản phẩm.

Việc lựa chọn chất liệu decal cũng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa các loại decal nhựa như: nhựa trong, nhựa ngoài trời, nhựa bảy màu hay nhựa trắng sữa.

Nhà sản xuất cần xác định chính xác số lượng tem để phù hợp với số lượng sản phẩm, vì số lượng in có thể ảnh hưởng lớn đến giá thành và phương pháp in.

Nếu cơ sở, công ty muốn in số lượng ít thì nên sử dụng decal giấy hoặc các loại decal khác ít tốn kém hơn thay vì sử dụng decal nhựa.

In decal nhựa ở đâu chất lượng, giá rẻ?

Nếu bạn đang tìm một đơn vị in decal nhựa giá rẻ cho sản phẩm hoặc một số nơi mà bạn mong muốn dán decal nhựa thì có thể tham khảo In Sài Gòn Giá Rẻ

In Sài Gòn Giá Rẻ là công ty chuyên in các loại decal nhựa như: in decal nhựa sữa, in decal nhựa màu,…nổi tiếng nhất thị trường với giá cả phải chăng, với hệ thống máy móc in offset trực tiếp và kỹ thuật số hiện đại, In Giá Rẻ Sài Gòn đảm bảo chất lượng tốt nhất với mỗi bản in.

Ngoài ra, In Giá Rẻ Sài Gòn còn cung cấp cho bạn dịch vụ thiết kế decal giúp bạn tiết kiệm thời gian tìm kiếm đơn vị thiết kế hơn, các mẫu decal của In Sài Gòn Giá Rẻ ấn tượng và đẹp mắt, đảm bảo bạn sẽ hài lòng khi chọn được đơn vị này

Chi tiết liên hệ In Ấn Sài Gòn Giá Rẻ:

Hotline: 0979 199 579 – 0902 758 756

Địa chỉ: 82 Dương Quảng Hàm, P5, Gò Vấp, TP.HCM

Phương Pháp Giác Hơi Có Tác Dụng Gì? Một Số Lưu Ý Trước Khi Giác Hơi

Giác hơi là gì?

Giác hơi hay còn gọi là hỏa liệu pháp, là một phương thức trị liệu không dùng thuốc có nguồn gốc từ Trung Quốc. Cơ chế của liệu pháp này là dùng những chiếc cốc giác chuyên dụng để đặt lên da người bệnh nhằm tạo ra áp suất âm và gây sung huyết mạch máu tại chỗ, từ đó giúp giảm viêm, giảm đau, giải độc hoặc điều trị một số bệnh lý.

Các phương pháp giác hơi

Hiện nay có 3 phương pháp giác hơi thường được sử dụng, đó là:

Phương pháp giác hơi khô: Phương pháp này được thực hiện bằng cách nung nóng phần bên trong chiếc cốc bằng một chất dễ cháy như cồn, thảo mộc, rượu hoặc giấy. Khi cốc nóng, người giác hơi sẽ úp ngược cốc vào da người bệnh. Khi không khí bên trong cốc nguội đi thì nó sẽ tạo ra môi trường chân không. Điều này sẽ làm cho da và các mạch máu được giãn nở.

Phương pháp giác hơi khí: Phương pháp này được thực hiện bằng cách đặt úp cốc giác hơi lên da rồi hút không khí trong cốc bằng một chiếc bơm chuyên dụng nhằm tạo ra chân không.

Phương pháp giác hơi ướt: Phương pháp giác hơi này được thực hiện bằng cách chích lể da rồi mới đặt úp cốc giác lên da. Sau khi cốc giác được áp vào da thì sẽ có một ít máu chảy ra từ vị trí chích lể. Lượng máu này cũng chính là những chất độc có trong cơ thể.

Công dụng của giác hơi

Theo Y học cổ truyền, liệu pháp giác hơi có công dụng điều chỉnh âm dương, điều hòa tạng phủ, đả thông hệ thống kinh lạc, tiêu trừ bệnh tật.

Theo Y học hiện đại, giác hơi có tác dụng làm giãn nở lỗ chân lông, kích thích sự lưu thông máu, đồng thời tạo ra lỗ thông để loại bỏ các độc tố ra ngoài cơ thể, từ đó giúp kháng viêm và giảm đau hiệu quả.

Chỉ định và chống chỉ định giác hơi

Giác hơi là một liệu pháp chữa bệnh hiệu quả nhưng không phải bệnh nào cũng áp dụng được. Theo thông tin từ Vinmec, giác hơi chỉ được sử dụng trong những trường hợp sau:

Cảm mạo, cảm lạnh

Ho, viêm họng, viêm phế quản, hen suyễn

Đau nhức xương khớp, đau mỏi cơ khớp

Viêm dạ dày, đau dạ dày

Tăng huyết áp

Béo phì

Mụn nhọt, mụn trứng cá,…

Chống chỉ định giác hơi trong các trường hợp:

Vùng da giác hơi đang bị tổn thương (trầy xước, lang ben, viêm da, chàm, hắc lào,…)

Bị sốt cao, co giật

Có tiền sử bệnh tim, bệnh thận, bệnh phổi

Bị rối loạn đông máu, ung thư máu, số lượng tiểu cầu thấp hoặc đang sử dụng các loại thuốc chống đông máu

Bị sưng phù toàn thân

Bị các bệnh lý tâm thần (động kinh, suy nhược thần kinh,…)

Trẻ em dưới 4 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, người cao tuổi

Bệnh nhân ung thư

Người đang say rượu, mệt mỏi, đói bụng,…

Quá trình thực hiện giác hơi tại nhà

Quá trình thực hiện giác hơi tại nhà bao gồm 5 bước, cụ thể:

Bước 1 Chuẩn bị thực hiện giác hơi

Trước khi giác hơi, người thực hiện giác hơi cần đảm bảo không gian tiến hành có đầy đủ không khí lưu thông và kín gió. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn khi giác hơi thì bộ dụng cụ giác hơi cần được vệ sinh sạch sẽ bằng cồn y tế.

Bước 2 Lựa chọn tư thế giác hơi

Người bệnh cần lựa chọn tư thế giác hơi sao cho cảm thấy thoải mái và tiện lợi nhất.

Tư thế ngồi: Thường được lựa chọn khi thực hiện giác hơi vùng cổ, tay, lưng, vai, eo.

Tư thế nằm sấp: Thường được lựa chọn khi thực hiện giác hơi vùng eo, lưng hoặc phía sau chân.

Tư thế nằm ngửa: Thường được lựa chọn khi thực hiện giác hơi vùng ngực, bụng, phía trước chân.

Tư thế nằm nghiêng một bên: Thường được lựa chọn khi thực hiện giác hơi vùng vai, lưng, mông, mặt ngoài chân.

Bước 3 Lựa chọn vị trí giác hơi

Vị trí thực hiện giác hơi phải là nơi có lớp mỡ dưới da vừa phải và phần cơ bắp dày. Tuyệt đối không giác hơi ở vùng có mạch máu nông hoặc vùng da quá mỏng, quá nhão, có nhiều nếp nhăn,…

Đặc biệt, không nên giác hơi tại vị trí vẫn còn dấu vết giác hơi lần trước.

Bước 4 Tiến hành thực hiện giác hơi

Đặt úp 1 chiếc cốc giác hơi vào vùng da cần giác hơi trong vòng 5 – 10 phút rồi nhẹ nhàng tháo cốc ra.

Bước 5 Kết thúc thực hiện giác hơi

Khi lấy cốc ra thì dùng 1 chiếc khăn lau sạch vùng da giác hơi hoặc bôi dầu lên vùng da đó.

Cuối cùng, vệ sinh sạch sẽ bộ dụng cụ giác hơi bằng cồn y tế.

Một số lưu ý khi giác hơi

Để liệu pháp giác hơi đem lại hiệu quả cao nhất, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

Advertisement

Không giác hơi trong không gian quá nóng, quá lạnh hoặc trong phòng có điều hòa.

Trong quá trình giác hơi, người bệnh và nhân viên y tế cần chú ý theo dõi tình hình sức khỏe thường xuyên để có những biện pháp xử lý kịp thời.

Sau khi giác hơi xong, người bệnh cần nghỉ ngơi một lúc, không nên tắm luôn.

Nguồn: Báo Sức khỏe & Đời sống, trang Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec

Một Số Tác Dụng Phụ Của Thuốc Huyết Áp Mà Bạn Cần Chú Ý!

Tăng huyết áp ở người trưởng thành được xác định khi huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg. Theo Joint National Committee – JNC, tăng huyết áp được chia thành hai giai đoạn (trước đây là ba giai đoạn) như sau:1

Phân loại Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương

Huyết áp bình thường ≤ 120 mmHg ≤ 80 mmHg

Tiền tăng huyết áp 120 – 139 mmHg 80 – 89 mmHg

Tăng huyết áp ≥ 140 mmHg ≥ 90 mmHg

Tăng huyết áp độ I 140 – 159 mmHg 90 – 99 mmHg

Tăng huyết áp độ II ≥ 160 mmHg ≥ 100 mmHg

Khi sử dụng thuốc huyết áp nào, bệnh nhân cần lưu ý chỉ định, tương tác, cũng như các tác dụng phụ của thuốc huyết áp đó. Ngoài ra, bác sĩ cũng sẽ cân nhắc tình trạng từng bệnh nhân để đưa ra phác đồ. Cụ thể, thuốc hạ huyết áp sẽ được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:2

Bệnh nhân ở mức tiền tăng huyết áp. Và có yếu tố nguy cơ tim mạch rất cao (như có bệnh tim mạch, tiểu đường có biến chứng hoặc có bệnh thận mạn).

Bệnh nhân có tăng huyết áp độ I và có yếu tố nguy cơ tim mạch trung bình.

Người bệnh tăng huyết áp độ II trở lên bắt buộc phải sử dụng thuốc huyết áp theo y lệnh bác sĩ.

Ngoài ra các trường hợp lên cơn tăng huyết áp đột ngột khi nhập viện cũng sẽ được dùng thuốc để kiểm soát huyết áp.

Về cơ bản, tất cả các thuốc hạ áp đều có tác dụng phụ với nhiều mức độ khác nhau. Các tác dụng phụ thường gặp đối với từng nhóm thuốc huyết áp là:3

1. Thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin

Hai nhóm thuốc này có tác dụng phụ khá gần giống nhau. Phổ biến nhất là gây ho khan dai dẳng. Thuốc trị ho thông thường sẽ không thể làm hết tình trạng này. Vì vậy, bệnh nhân chỉ có thể đổi thuốc hạ áp khác hoặc giảm liều.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn gồm khô miệng, buồn nôn và nôn, đau cơ, phát ban, tăng kali máu. Đặc biệt, nhóm thuốc này có thể gây dị tật thai nhi nếu bà bầu sử dụng khi mang thai.

Bên cạnh đó, phù mạch cũng là tác dụng phụ nguy hiểm nhưng hiếm gặp của ACEi. Cụ thể, sau vài phút tới vài giờ sử dụng thuốc. Bệnh nhân có thể bị sưng môi, lưỡi, họng dẫn đến nặng ngực khó thở. Đây là tình trạng cấp cứu, phải đưa bệnh nhân tới bệnh viện và ngừng sử dụng thuốc. Ngoài ra, thuốc ức chế thụ thể sẽ ít gây tác dụng phụ hơn ức chế men chuyển.

2. Thuốc chẹn beta giao cảm

Thuốc chẹn beta còn có thể gây mệt mỏi, nhịp tim chậm, rối loạn giấc ngủ, phát ban, tay chân lạnh, giảm khả năng tình dục.

3. Thuốc chẹn kênh canxi

Thuốc gây các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, táo bón, ợ nóng, nóng phừng mặt, phù chân.

4. Thuốc lợi tiểu

Thuốc lợi tiểu làm tăng cường đào thải nước và muối qua đường nước tiểu. Từ đó làm giảm huyết áp. Do đó, thuốc có thể làm bệnh nhân đi tiểu tiện nhiều hơn bình thường.

Đồng thời, do tác dụng làm giảm điện giải và giảm lượng dịch trong cơ thể. Bệnh nhân cũng có thể có triệu chứng mệt mỏi, đau yếu cơ, chuột rút, rối loạn nhịp tim khi sử dụng thuốc. Một số tác dụng phụ khác có thể gồm rối loạn cương dương, gây cơn gút cấp.

Như đã đề cập, các thuốc điều trị tăng huyết áp đều ít nhiều gây ra các tác dụng phụ. Ở đa số trường hợp, cơ thể sẽ tự thích ứng và giảm dần các triệu chứng sau một khoảng thời gian sử dụng. Tuy nhiên, nếu muốn hạn chế tác dụng phụ của thuốc huyết áp. Bệnh nhân có thể dùng một số biện pháp sau:

Với thuốc lợi tiểu, nên dùng thuốc vào buổi sáng. Việc này để tránh đi tiểu đêm nhiều lần, làm mất ngủ. Nếu phải dùng hai lần trong ngày, liều thứ hai nên uống trước bốn giờ chiều.

Với các thuốc nhóm ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin. Phụ nữ dự định mang thai hay đang có thai không nên sử dụng các thuốc này. Còn bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản nếu cần sử dụng hai nhóm thuốc này. Nên sử dụng trước các phương pháp tránh thai hiệu quả để không mang thai. Ngoài ra, thông báo với bác sĩ nếu thấy ho khan kéo dài dai dẳng trong quá trình dùng thuốc.4

Để hạn chế té ngã do hạ huyết áp tư thế nên đứng hoặc ngồi dậy từ từ, tránh thay đổi tư thế quá nhanh.

Không nên tự bẻ, nhai, nghiền hoặc pha với nước để uống thuốc. Càng không nên tự mua thuốc uống mà phải có sự tư vấn của bác sĩ.

Đảm bảo uống thuốc đúng giờ và đúng liều mỗi ngày. Tránh uống thuốc hạ áp quá liều.

Điều trị tăng huyết áp phải kết hợp biện pháp dùng thuốc và không dùng thuốc. Uống thuốc đúng cách sẽ hạn chế tác dụng phụ của thuốc huyết áp. Và xây dựng lối sống lành mạnh sẽ giúp góp phần kiểm soát huyết áp ổn định:5

Xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, có lợi cho tim mạch.

Sử dụng chế độ ăn hạn chế muối.

Không hút thuốc lá, rượu bia.

Tập thể dục điều độ, nhẹ nhàng.

Kiểm soát cân nặng phù hợp.

Theo dõi huyết áp thường xuyên tại nhà.

Kiểm soát huyết áp khi mang thai.

Thư giãn tâm trí và hạn chế căng thẳng, stress.

Dầu Oliu: Tác Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý

Dầu ô liu là một loại dầu thu được từ cây Ô liu (Olea europaea, thuộc họ Oleaceae). Đây là loại cây truyền thống của vùng Địa Trung Hải, thường được sử dụng trong nấu ăn, mỹ phẩm, dược phẩm, xà phòng và nhiên liệu cho đèn dầu truyền thống.

Dầu ô liu tươi nguyên chất, chất lượng tốt có các hợp chất chống viêm, chống oxy hóa và nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho tim, ngăn ngừa trầm cảm, sa sút trí tuệ và béo phì.

Dầu ô liu chứa hầu hết các axit béo không bão hòa đơn, trong đó quan trọng nhất là axit oleic. Axit oleic được biết là cực kỳ tốt cho sức khỏe tim mạch và có khả năng chống lại các tổn thương gốc tự do.

Ngoài ra, loại dầu này còn có chứa hợp chất phenolic. Thành phần này tác động tích cực trên một vài chỉ số sức khỏe bao gồm lipoprotein huyết tương, tổn thương oxy hóa, các dấu hiệu viêm, tiểu cầu, chức năng tế bào và hoạt tính kháng khuẩn.

2.1. Tốt cho tim mạch

Trong dầu ô liu có nhiều loại vitamin A, D, D, F, K, chất carotine, vitamin dung hoà chất béo và chất chống oxy hoá. Đặc biệt, loại dầu này lại không chứa cholesterol, giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ hơn.

Dầu ô liu có thể phòng ngừa các chứng bệnh như xơ cứng động mạch, cao huyết áp, bệnh tim, thận suy yếu, xuất huyết não thông qua việc thúc đẩy tuần hoàn máu.

2.2. Tốt cho hệ tiêu hóa

Dầu ô liu có chức năng làm giảm bớt vị toan, ngăn chặn viêm dạ dày và bệnh viêm loét 12 đốt đường ruột. Một lợi ích khác là kích thích dịch mật bài tiết, giảm mỡ, dễ được niêm mạc đường ruột hấp thụ, từ đó tránh được bệnh viêm túi mật và sỏi mật.

2.3. Phòng loãng xương

Dầu ô liu giúp tăng cường chức năng trao đổi chất trong cơ thể, thúc đẩy hệ xương phát triển, giảm nguy cơ loãng xương do các gốc tự do gây ra.

2.4. Làm đẹp

Dầu ô liu bên cạnh chức năng là một chất béo có lợi cho cơ thể, nó còn có khả năng giúp bảo vệ sắc đẹp. Bạn có thể sử dụng để dưỡng da tay chân, dưỡng móng, dưỡng môi, phục hồi tóc hư tổn, và tẩy trang…

Với những công dụng tuyệt vời cho sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp đừng quên tận dụng tối đa loại dầu này bằng cách:

3.1. Trong nấu ăn

Dùng làm một loại dầu chiên xào thay cho mỡ động vật và các loại dầu khác. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý rằng dầu ô liu có điểm sôi thấp nên tránh dùng để chế biến các món ăn cần nhiệt độ cao như chiên, áp chảo, xào trong thời gian dài…

Dùng làm xốt trộn salad.

Dùng làm nguyên liệu ướp các loại thịt và rau củ sẽ giúp tăng hương vị khi chế biến.

Thêm vào món ăn đã chín như mỳ Ý hay rau củ làm tăng hương vị cho món ăn.

3.2. Trong làm đẹp

Dưỡng thể

Trộn dầu ô liu cùng nước theo tỷ lệ 1:1 sau đó thoa đều lên toàn bộ cơ thể đã được làm ướt. Massage nhẹ nhàng từ 5 – 7 phút sau đó xả sạch lại với nước.

Làm trắng da

Dùng 5 muỗng canh dầu ô liu, 3 muỗng canh nước cốt chanh và 2 lòng trắng trứng. Trộn đều hỗn hợp rồi bôi đều lên da trong vòng 15 phút. Sau đó tắm lại với sữa tắm không chứa a xít và nước ấm.

Chống lão hóa da

Trộn đều 1 thìa dầu ô liu cùng với miếng bơ xay nhuyễn, đắp lên mặt và thư giãn trong vòng 20 phút sau đó rửa lại với nước ấm. Dùng 1- 2 lần/tuần sẽ giúp da bạn săn chắc và giảm thiểu sự hình thành nếp nhăn trên da bạn.

Mặc dù dầu ô liu rất tốt cho sức khỏe, vẫn có một số đối tượng không nên sử dụng:

Người đang dùng thuốc trị bệnh tiểu đường. Thuốc hạ đường huyết tương tác với dầu ô liu nên có thể làm lượng đường trong máu xuống thấp. Cần giám sát chặt chẽ lượng đường trong máu nếu dùng chung.

Người cao huyết áp đang dùng thuốc hạ áp: có thể gây tụt huyết áp đột ngột.

Viên Sủi Berocca (Vitamin B, C Và Khoáng Chất): Tác Dụng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Vitamin B, vitamin C và khoáng chất.

Berocca là một chế phẩm có sự kết hợp của 8 loại vitamin B trong đó bao gồm: vitamin B1, B2, B3, B5, B6, B8, B9 (acid folic), B12; vitamin C và các khoáng chất thiết yếu cho cơ thể như canxi, magie và kẽm.

Do đó, Berocca được xem như một nguồn cung cấp dinh dưỡng bổ sung cho cơ thể nhằm hỗ trợ tinh thần, cải thiện sự tỉnh táo và năng lượng thể chất xuyên suốt thời gian làm việc/ học tập.

Các thành phần chính trong Berocca (vitamin và khoáng chất) là các chất thiết yếu mà cơ thể không có khả năng tự tổng hợp. Do đó, dinh dưỡng được cung cấp nhằm đáp ứng các hoạt động chức năng sinh lý bình thường của cơ thể.

Trong đó, vitamin B giúp cơ thể sử dụng năng lượng từ thực phẩm, chuyển hóa protein, chất béo và carbohydrate. Ngoài ra, vitamin B còn giúp duy trì một cơ thể khỏe mạnh.

Vitamin C cần thiết với vai trò kháng viêm đồng thời giúp chữa lành vết thương, xương, răng, nướu khỏe mạnh.

Đánh giá về khoáng chất, canxi đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành, duy trì và phát triển một hệ răng và xương khỏe mạnh.

Với Magie, đây là khoáng chất giúp duy trì sức khỏe đồng thời giúp cơ thể chuyển hóa carbohydrate.

Kẽm là một nguyên tố vi lượng quan trọng trong việc duy trì một cơ thể khỏe mạnh, không những vậy kẽm còn tham gia vào các quá trình chuyển hóa trong cơ thể như: chuyển hóa carbohydrate, chất béo và protein.

Việc sử dụng Berocca để hằng ngày nhằm đưa mức dinh dưỡng của cơ thể trở lại mức tối ưu được xem như một phương pháp bổ sung cho chế độ ăn uống lành mạnh với các chất dinh dưỡng thiết yếu giúp giải quyết vấn đề dinh dưỡng với lối sống bận rộn.

Dùng 1 viên bao phim/ ngày.

Không vượt quá liều lượng khuyến cáo.

Dùng 1 viên sủi /ngày.

Sử dụng bằng cách hòa tan viên sủi Berocca trong một cốc nước.

Không vượt quá liều lượng khuyến cáo.

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Berocca:

Tiêu chảy, nôn, buồn nôn;

Táo bón;

Đau bụng, đau dạ dày;

Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi;

Mất ngủ;

Cảm giác lo lắng.

Không dùng Berocca trong các trường hợp sau

Nếu dị ứng với các hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào có trong viên Berocca.

Không dùng cho bệnh nhân bị tăng canxi máu hoặc tăng magie máu hoặc tăng canxi niệu (chứa rất nhiều canxi trong nước tiểu) hoặc bệnh nhân bị sỏi thận.

Nếu bệnh nhân có hàm lượng acid oxalic trong nước tiểu cao hoặc bị suy giảm chức năng thận.

Những lưu ý đặc biệt khi dùng Berocca

Sử dụng Berocca ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Ở liều lượng khuyến cáo, không có dấu hiệu tác dụng có hại cho mẹ và con.

Các vitamin và khoáng chất trong Berocca có thể bài tiết vào sữa mẹ, nhưng với liều lượng khuyến cáo, không có nguy cơ gây hại cho trẻ.

Viên sủi Berocca chứa 272 mg natri. Do đó, không khuyến nghị cho bệnh nhân có chế độ ăn ít natri.

Ngoài ra, viên sủi Berocca chứa liều vitamin B6 (Pyridoxine) tối đa hàng ngày. Do đó, không vượt quá liều khuyến nghị hàng ngày.

Vitamin C: có thể gây cản trở việc xác định glucose trong nước tiểu hoặc máu, vì vậy NÊN ngừng sử dụng vitamin C vài ngày trước khi thực hiện xét nghiệm glucose.

Deferoxamine: không nên dùng Berocca trong tháng điều trị đầu tiên vì Vitamin C trong Berocca tương tác với deferoxamine khi dùng cùng lúc;

Cyclosporine, disulfiram và warfarin: tương tác với vitamin C có trong Berocca.

Chloramphenicol: có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12.

Thuốc lợi tiểu: làm giảm mức canxi, mangesium hoặc kẽm. Tùy thuộc vào loại thuốc lợi tiểu đang được sử dụng.

Kháng sinh, levothyroxin (hormone tuyến giáp), methyldopa , mycophenolate mofetil (được sử dụng ở bệnh nhân cấy ghép) hoặc eltrombopag (được sử dụng để giảm số lượng tiểu cầu), đảm bảo dùng sản phẩm 2 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống thuốc để giảm thiểu tối đa sự tương tác.

Bảo quản Berocca ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ bảo quản < 25° C.

Để Berocca tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Berocca là viên sủi bổ sung vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể nhằm tăng khả năng tập trung, cải thiện sự tỉnh táo và tâm trạng cũng như năng suất về tinh thần làm việc cho người sử dụng. Trong quá trình dùng, nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng cẩn thận và nếu có bất kì triệu chứng nào làm ảnh hưởng đến thói quen sinh hoạt hoặc gây khó chịu cho cơ thể.

Cập nhật thông tin chi tiết về Màng Trinh: Cấu Tạo, Vị Trí, Tác Dụng Và Một Số Lưu Ý trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!