Bạn đang xem bài viết Học Phí Đại Học Công Nghiệp Tphcm (Iuh) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City – IUH)
Địa chỉ: Số 12 đường Nguyễn Văn Bảo, phường 4, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
Mã tuyển sinh: HUI
Số điện thoại tuyển sinh: 0283.8940.390
Trường Huấn nghiệp Gò Vấp được thành lập ngày 11/11/1956 là tiền thân của trường IUH. Năm 1986, trường huấn nghiệp Gò Vấp được đổi tên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật đệ nhất cấp Don Bosco. Đến ngày 31/01/1970, Trường được cải biên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật đệ nhị cấp Don Bosco, gọi tắt là Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco.
Đến năm 1978, Trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV trực thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim. Năm 1994, Trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất II tại thành phố Biên Hòa thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, trực thuộc Bộ Công Nghiệp. Tháng 3 năm 1999, Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV. Tháng 12/2004, Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng chính phủ.
Mục tiêu phát triển của trường là trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia. Đưa trường trở thành trường thuộc 10 trường đại học hàng đầu của Việt Nam. Là một trong 10 trường theo định hướng ứng dụng khoa học nhằm đào tạo nhân lực chất lượng cao ngang tầm quốc tế.
Đối với sinh viên theo học khối Kinh tế: 25.300.000 VNĐ/năm học.
Đối với sinh viên theo học các khối công nghệ: 27.500.000 VNĐ/năm học.
Theo đề án tuyển sinh năm 2023, trường đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có mức thu dự kiến như sau:
Đối với sinh viên theo học khối Kinh tế: 23.000.000 VNĐ/năm học
Đối với sinh viên theo học các khối công nghệ: 25.000.000 VNĐ/năm học.
Ngoài ra, nhà trường sẽ có mức điều chỉnh học phí trong các năm học tiếp theo nhưng sẽ không tăng quá 10%/năm học theo quy định của nhà nước.
Năm 2023, sinh viên theo học tại IUH có mức học phí từ 18.150.000 – 28.900.000 VNĐ/năm học. Cụ thể như sau:
Sinh viên theo học chương trình chuẩn:
Khối ngành kinh tế: 18.150.000 VNĐ/năm học
Khối ngành công nghệ: 19.250.000 VNĐ/năm học
Sinh viên học tập chương trình chất lượng cao: 28.900.000 VNĐ/năm học.
Mặc dù là trường công lập nhưng ban lãnh đạo nhà trường đang từng bước đưa trường đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh từng bước tiến tới tự chủ tài chính. Do vậy, mức học phí của IUH có phần cao hơn so với các trường còn lại trên địa bàn.
Tuy nhiên, nhà trường vẫn dành nhiều chương trình học bổng đến từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước cho sinh viên theo học như học bổng Toyota, học bổng HSSV vượt khó hiếu học,…
Không những vậy, nhà trường còn có nhiều chương trình học bổng khuyến khích học tập, học bổng Nguyễn Đức Cảnh,… đi kèm với các chính sách miễn, giảm học phí theo quy định mà Bộ GD&ĐT đưa ra.
IUH luôn chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo; kết nối doanh nghiệp và thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo. Nhà trường đặc biệt chú trọng gắn lý luận với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành. Sinh viên được tham quan thực tế; thực tập tại các tổ chức; doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Được học tập trong điều kiện cơ sở vật chất, giảng viên và các điều kiện khác. Đáp ứng yêu cầu của chương trình chất lượng cao theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngoài ra, IUH đã phối hợp với các công ty G.A Consultants; YKH và FAJ tổ chức 4 lớp đào tạo tiếng Nhật miễn phí cho hơn 120 sinh viên các khối ngành Điện, Điện tử, Cơ khí, Động lực, Công nghệ thực phẩm; mỗi suất đào tạo trị giá hơn 10.000.000 đồng/sinh viên. Những sinh viên đạt yêu cầu sau khóa học được nhà trường hỗ trợ kinh phí làm thủ tục để đi làm việc tại Nhật Bản; với giá trị khoảng hơn 4.000 USD/sinh viên.
Advertisement
Thành quả rõ nhất là tỷ lệ sinh viên chính quy có việc làm sau 12 tháng;; kể từ khi tốt nghiệp theo khối ngành là 5.116/5.592 sinh viên; đạt 91,5%.
Hiện nay, IUH đã kết nối được với hơn 800 doanh nghiệp. Cung cấp khoảng 2.328 việc làm toàn thời gian và bán thời gian thông qua các kênh tuyển dụng trực tiếp; chuyên trang việc làm của nhà trường hoặc thông qua “Ngày hội tuyển dụng việc làm” được tổ chức hàng năm tại trường.
Bên cạnh đó, có hơn 2.200 DN hợp tác với nhà trường trong đào tạo; tuyển dụng lao động. Trong đó, có doanh nghiệp đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước trong khối EU…
Học Phí Trường Đại Học Mỹ Thuật Công Nghiệp (Uifa) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Tên trường: Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (tên tiếng Anh: University of Industrial Fine Art (UIFA))
Địa chỉ: 360 La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Mã tuyển sinh: MTC
Số điện thoại tuyển sinh: 0243851247
Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp được thành lập ngày 8/7/1949 với tên gọi là trường Quốc gia Mỹ nghệ. Tháng 12/1954 trường đổi tên mới thành trường Mỹ nghệ Việt Nam.
Sau nhiều năm cố gắng đạt được nhiều thành tích về mọi mặt, trường được nâng cấp lên thành trường Trung cấp Mỹ nghệ Việt Nam. Ngày 6/6/1962, Bộ văn hóa ra quyết định số 218 VH/QĐ trường được đổi tên thành trường Trung cấp Mỹ thuật Công nghiệp.
Ngày 3/9/1965, Thủ tướng chính phủ nâng cấp trường thành trường Cao đẳng Mỹ thuật Công nghiệp.
Ngày 16/11/1984, Trường được Thủ tướng Chính phủ đổi tên thành trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp cho đến nay.
Mục tiêu phát triển của trường là trở thành cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu về lĩnh vực thiết kế Mỹ thuật ứng dụng trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Nhằm cung cấp nguồn nhân lực Họa sĩ có trình độ cao, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Theo lộ trình tăng học phí của trường những năm trở lại đây. Dự kiến năm 2023, học phí của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp UIFA sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2023. Tương đương học phí sẽ tăng dao động từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ cho cả năm học đối với từng sinh viên.
Dựa vào mức tăng trưởng học phí của những năm trở lại đây. Năm 2023, học phí của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp UIFA tăng 10% so với năm 2023. Tương đương học phí sẽ tăng dao động từ 1.320.000 VNĐ đến 1.470.000 VNĐ cho cả năm học đối với từng sinh viên.
Học phí của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp hệ đại học chính quy năm 2023 là: 1.060.000 VNĐ/ tháng. Tương đương với 5.850.000 VNĐ/ một kỳ và ứng với đơn giá 11.700.000 VNĐ cho cả năm học đối với mỗi sinh viên.
Học phí của trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp hệ đại học chính quy năm 2023 – 2023 được ước tính tổng chi phí đào tạo trung bình của một sinh viên trong năm liền trước của năm tuyển sinh là: 14.000.000 VNĐ. ( Tính cả nguồn ngân sách của nhà nước)
Đối với năm 2023 – 2023, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp đã đưa ra những mức phí cụ thể đối với từng hệ đào tạo như sau:
Hệ đào tạo
Mức học phí 1 tháng (VNĐ) Mức học phí kỳ (VNĐ) Hỗ trợ đào tạo (VNĐ)
Tổng (VNĐ)
Đào tạo Chính quy
960.000
4.800.000
100.000
4.900.000
Đào tạo liên thông
1.440.000
7.200.000
100.000
7.300.00
Hình thức nộp học phí:
Nộp chuyển khoản qua số tài khoản của nhà trường như sau:
Đơn vị hưởng: Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
Số tài khoản: 1251 0000 755 664, Mở tại: Ngân hàng BIDV Chi nhánh Đông Đô
Nội dung chuyển khoản: ghi rõ họ và tên, mã sinh viên, lớp chuyên ngành, số điện thoại của sinh viên…Ví dụ: Nguyễn Văn A, 197580108069, DH19NTA, 0912111999
Nhà trường kết hợp với ngân hàng BIDV thu học phí của sinh viên bằng hình thức “Ủy nhiệm chi tự động”.
Khi nộp học phí, sinh viên nộp tiền vào tài khoản của sinh viên tại BIDV, sinh viên phải đảm bảo số dư trong tài khoản của mình (sau khi trừ đi các khoản phí khi duy trì thẻ ATM) lớn hơn hoặc bằng số tiền học phí phải nộp.
Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa – nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ…
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Để phát triển trở thành cơ sở chất lượng, uy tín thì không thể thiếu đội ngũ giảng viên cơ hữu trong trường. Hiện tại, nhà trường có 131 giảng viên cơ hữu cho mọi ngành nghề. Đây là lực lượng nòng cốt để dẫn dắt các bạn trẻ thành công trên con đường sự nghiệp của mình.
Khuôn viên trường được xây dựng với tổng diện tích là 17.703 m2. Khu ký túc xá được xây dựng 220 phòng nhằm phục vụ cho sinh viên có nhu cầu ở tại trường. Diện tích xây dựng phục vụ đào tạo như hội trường, phòng học, phòng thực hành… là 6046 m2.
Bên cạnh các giảng đường, nhà trường còn xây dựng các phòng thực hành phù hợp với các nhóm ngành học như:
Advertisement
Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế đồ họa
Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế đồ họa Đa phương tiện
Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế thời trang
Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế trang sức
Phòng thực hành chuyên ngành Điêu khắc
Phòng thực hành chuyên ngành trang trí Dệt
Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế thủy tinh
Phòng thực hành chuyên ngành tạo dáng Công nghiệp
Phòng thực hành chuyên ngành sơn mài
Phòng thực hành chuyên ngành Hoành tráng
Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế nội thất
Phòng thực hành chuyên ngành Gốm
Phòng học máy tính
Phòng học ngoại ngữ chuyên dụng
Phòng dạy hình họa
Tất cả các phòng thực hành, phòng dạy đều được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết phục vụ nhu cầu học tập của ngành học đó.
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp là trường có mức học phí trung bình và có nhiều chính sách hỗ trợ học phí và nhiều chính sách miễn giảm học phí hấp dẫn. Reviewedu hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích. Bên cạnh đó, có thể đưa ra được sự lựa chọn trường học phù hợp với khả năng của bản thân và kinh tế của gia đình. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm các tin tức và mức học phí tại các trường Đại học – Cao Đẳng nhanh nhất và chính xác nhất!
Học Phí Trường Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học Tphcm Huflit Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. HCM (tên viết tắt: HUFLIT)
Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Foreign Languages – Information Technology)
Địa chỉ: 828 Sư Vạn Hạnh (nối dài), phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Mã tuyển sinh: DNT
Số điện thoại tuyển sinh: (+84 28) 38 632 052
Trường Đại học Dân lập Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập ngày 26/10/1994 theo quyết định số 616/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của Trường là Trường Ngoại ngữ và Tin học Sài Gòn (1992). Tại quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 15/10/2023, Thủ tướng cho phép chuyển đổi trường từ loại hình Đại học dân lập sang loại hình tư thục.
Phấn đấu xây dựng HUFLIT đến năm 2030 trở thành trường đại học tốp đầu trong nước về đào tạo ngành nghề sử dụng ngoại ngữ và tin học làm công cụ chiến lược để nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp; đủ năng lực hội nhập với khu vực và thế giới.
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học ngoại ngữ tin học TPHCM sẽ tăng khoảng 10%. Tương đương với mức học phí dao động trong khoảng từ 1.210.000 VNĐ/tín chỉ cho một năm học.
Học phí được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, cụ thể như sau:
Học phí đào tạo lý thuyết của trường là: 1.100.000 VNĐ/tín chỉ
Học phí đào tạo thực hành nhân hệ số 1.5/tín chỉ
Học phí của trường năm 2023 – 2023 cụ thể như sau:
Với những sinh viên năm đầu như 2023, mức học phí sẽ được trường quy định cụ thể trên thông báo nhập học
Học phí đào tạo lý thuyết của trường là: 1.000.000 VNĐ/tín chỉ
Học phí đào tạo thực hành của trường là: 1.500.000 VNĐ/tín chỉ.
Trung bình một khóa học (4 năm) sẽ dao động từ 140 đến 150 tín chỉ. Do đó, đơn giá học phí mà mỗi sinh viên phải đóng khi theo học tại trường là: 38.000.000 – 42.000.000 vnđ/năm.
Trong học kỳ 1 năm học 2023 – 2023, đối với những sinh viên khóa 2023 trở về trước nhà trường không tăng học phí, vẫn áp dụng theo mức thu học phí cũ của năm học 2023 – 2023.
Vào năm 2023 – 2023, mức học phí của trường Đại học ngoại ngữ tin học TPHCM được quy định cụ thể theo từng kỳ như sau:
Đào tạo đại học hệ chính quy của trường được quy định theo những mức học phí cụ thể cho từng khóa, như: Khóa 2023 là 900.000 VNĐ/tín chỉ. Khóa 2023 là 800.000 VNĐ/tín chỉ. Khóa 2023 trở về trước là 770.000 VNĐ/tín chỉ.
Năm 2023, tường đã đề ra những mức học phí quy định chi tiết cho từng hệ thống đào tạo, cụ thể:
Đào tạo liên thông: 770.000 đ/tín chỉ
Cao đẳng hệ chính quy: 700.000 đ/tín chỉ
Cao đẳng hệ văn bằng 2: 740.000 đ/tín chỉ
Đối với hệ đào tạo đại học hệ chính quy, trường đã quy định: Khóa 2023 là 970.000 VNĐ/tín chỉ. Khóa 2023 là 870.000 VNĐ/tín chỉ. Khóa 2023 trở về trước là 840.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí các hệ đào tạo khác được HUFLIT đề ra và áp dụng với khóa 2023 như sau:
Đào tạo liên thông: 840.000 đ/tín chỉ
Đào tạo hệ cao đẳng chính quy: 700.000 đ/tín chỉ
Đào tạo hệ cao đẳng văn bằng 2: 740.000 đ/tín chỉ
Vào năm 2023 – 2023, mức học phí của trường đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM được quy định cụ thể như sau:
Về tín chỉ đào tạo lý thuyết: 770.000 đ/1 tín chỉ
Đối với tín chỉ đào tạo thực hành: 1.155.000 đ/1 tín chỉ
Các chính sách và thời hạn đóng học phí được thông báo cụ thể như sau:
Có 2 hình thức đóng học phí chính tạo HUFLIT, đó là:
Nộp học phí qua cổng thanh toán của trường.
Chuyển khoản qua ngân hàng.
Lưu ý: Trước khi nộp học phí, sinh viên cần đăng nhập vào trang trường kiểm tra lại chính xác số tiền mình cần nộp. Vì nếu nộp thừa hoặc thiếu tiền thì nhà trường sẽ không giải quyết.
Chính sách học phí áp dụng theo từng đối tượng sinh viên, không phụ thuộc vào hình thức tổ chức giảng dạy và học tập.
Với những môn học đào tạo có tín chỉ thực hành hay thực tập thực tế (ngành Sư phạm thuộc Khoa Ngoại ngữ) thì mức học phí sẽ nhân hệ số 1.5/ tín chỉ thông thường.
Đối với môn Giáo dục thể chất, đơn giá của 1 tín chỉ của môn học này bằng với các môn học lý thuyết. Bên cạnh đó, môn Giáo dục quốc phòng có đơn giá 1 tín chỉ gấp 3 lần môn học lý thuyết.
Sinh viên đóng học phí theo thời hạn mà nhà trường thông báo trên trang web. Trường hợp các sinh viên không hoàn thành học phí hoặc không đóng học phí đúng hạn sẽ:
Advertisement
Sinh viên sẽ bị cảnh cáo học vụ và không được tham gia kỳ thi cuối kỳ.
Nếu sinh viên quy phạm nhiều lần hay quá hạn, nhà trường có thể bị xử lý buộc ngừng học hoặc thôi học theo quy định tùy theo mức độ.
Những ưu điểm không thể bỏ qua khi học tại trường Đại học ngoại ngữ tin học TPHCM:
Cơ sở vật chất hiện đại: các phòng học đều được trang bị đầy đủ và sạch sẽ, sinh viên có thể sử dụng máy lạnh khi học tại phòng. Hệ thống wifi mạnh, phủ sóng toàn trường, có thang máy sẵn sàng phục vụ.
Trường có vị trí thuận lợi tọa lạc tại trung tâm thành phố, sinh viên có thể dễ đi lại.
Tiếng Anh là ưu tiên hàng đầu của nhà trường, chính vì vậy nên khi học tại Đại học ngoại ngữ tin học TPHCM bạn sẽ thành thạo ngoại ngữ và biến nó thành điểm mạnh của mình.
Các hoạt động giao lưu văn nghệ hay ngoại khóa thường được tổ chức định kỳ, sinh viên có thể tham gia giao lưu và rèn luyện, cải thiện kỹ năng của mình.
Đại học ngoại ngữ tin học TPHCM là trường có mức học phí cao tuy nhiên trường cũng có những chính sách hỗ trợ học phí và nhiều chính sách miễn giảm học phí hấp dẫn. Chất lượng giáo dục cao và môi trường học tập cởi mở đi kèm các chương trình về trải nghiệm thực tế cho học sinh, sinh viên sẽ giúp phụ huynh an tâm khi gửi gắm con em học tại trường.
Học Phí Đại Học Thăng Long (Tlu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Thăng Long (tên tiếng Anh: TLU – Thang Long University)
Địa chỉ: Đường Nghiêm Xuân Yêm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Mã tuyển sinh: DTL
Số điện thoại tuyển sinh: 024 3858 7346
Lịch sử phát triển
Ngày 15 tháng 12 năm 1988, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Việt Nam ra Quyết định cho phép thành lập Trung tâm Đại học Thăng Long. Ngày 17/1/2005, Trường Đại học Thăng Long chính thức được thành lập, dựa trên cơ sở nâng cấp Đại học Dân lập Thăng Long, chuyển đổi loại hình từ dân lập sang tư thục.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Thăng Long trở thành trường đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài trình độ đại học và sau đại học; đẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học; xây dựng Trường theo định hướng đại học ứng dụng và hội nhập quốc tế, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Thăng Long
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 – 2024 trường Đại học Thăng Long tiếp tục tăng 10% so với năm 2023 – 2023.
Tương đương mức tăng từ 2,5 – 2,7 triệu đồng cho một năm. Tuỳ vào mức độ nhu cầu từng ngành sẽ có sự thay đổi mức học phí ở các ngành mỗi năm.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thăng Long
Lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%. Năm 2023 – 2023 học phí ở một số ngành tăng từ 1-3 triệu/năm so với năm học trước cụ thể như sau:
Mã ngành
Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)
Tổ hợp xét tuyển
7210205
Thanh nhạc
27
N00
7340101
Quản trị kinh doanh
24.2
A00
;
A01
;
D01
;
D03
7220231
Ngôn ngữ Anh
25.3
D01
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
25.3
D01
;
D04
7220239
Ngôn ngữ Nhật
26.4
D01
;
D04
7220230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
26.4
D01
7310104
Kinh tế quốc tế
24.2
A00
;
D03
;
A01
;
D01
7320104
Truyền thông đa phương tiện
29.7
A01
;
C01;
D01
;
A00
7310630
Việt Nam học
24.2
C00
;
D01
;
D03
;
D04
7340115
Marketing
24.2
A01
;
D03
;
D01
;
A00
7480101
Khoa học máy tính
24.2
A01
;
A00
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
24.2
A01
;
A00
7340201
Tài chính ngân hàng
24.2
A01;
D03
;
D01
;
A00
7340301
Kế toán
24.2
A01;
D03
;
D01
;
A00
7480104
Hệ thống thông tin
24.2
A01
;
A00
7480207
Trí tuệ nhân tạo
24.2
A01
;
A00
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
24.2
A00
;
A01
;
D01;
D03
7380107
Luật kinh tế
24.2
A00
;
C00;
D01
;
D03
7760101
Công tác xã hội
24.2
C00
;
D01
;
D03
7480201
Công nghệ thông tin
24.2
A00
;
A01
7720301
Điều dưỡng
25.3
B00
7720401
Dinh dưỡng
24.2
B00
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
26.4
A00
;
A01
;
D01
;
D03
;
D04
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thăng Long
Vẫn với lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%.Học phí Đại học Thăng Long năm 2023 – 2023 tăng trung bình từ 1-2 triệu đồng ở một số ngành, cụ thể như sau:
Mã ngành
Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)
Tổ hợp xét tuyển
7210205
Thanh nhạc
27
N00
7340101
Quản trị kinh doanh
24.2
A00
;
A01
;
D01
;
D03
7220231
Ngôn ngữ Anh
25.3
D01
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
25.3
D01
;
D04
7220239
Ngôn ngữ Nhật
26.4
D01
;
D04
7220230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
26.4
D01
7310104
Kinh tế quốc tế
24.2
A00
;
D03
;
A01
;
D01
7320104
Truyền thông đa phương tiện
29.7
A01
;
C01;
D01
;
A00
7310630
Việt Nam học
24.2
C00
;
D01
;
D03
;
D04
7340115
Marketing
24.2
A01
;
D03
;
D01
;
A00
7480101
Khoa học máy tính
24.2
A01
;
A00
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
24.2
A01
;
A00
7340201
Tài chính ngân hàng
24.2
A01;
D03
;
D01
;
A00
7340301
Kế toán
24.2
A01;
D03
;
D01
;
A00
7480104
Hệ thống thông tin
24.2
A01
;
A00
7480207
Trí tuệ nhân tạo
24.2
A01
;
A00
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
24.2
A00
;
A01
;
D01;
D03
7380107
Luật kinh tế
24.2
A00
;
C00;
D01
;
D03
7760101
Công tác xã hội
24.2
C00
;
D01
;
D03
7480201
Công nghệ thông tin
24.2
A00
;
A01
7720301
Điều dưỡng
25.3
B00
7720401
Dinh dưỡng
24.2
B00
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
26.4
A00
;
A01
;
D01
;
D03
;
D04
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thăng Long
Học phí Đại học Thăng Long năm 2023 – 2023 thay đổi học phí với một số môn là Thanh nhạc và truyền thông đa phương tiện từ 22 triệu đồng/năm lên 27 triệu đồng/năm, vẫn với lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%.
Mã ngành
Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)
Tổ hợp xét tuyển
7210205
Thanh nhạc
Năm 1 và 2: 27
Năm 3 và 4: 18
N00
7340101
Quản trị kinh doanh
22
A00
;
A01
;
D01
;
D03
7220231
Ngôn ngữ Anh
23
D01
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
23
D01
;
D04
7220239
Ngôn ngữ Nhật
24
D01
;
D04
7220230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
24
D01
7310104
Kinh tế quốc tế
22
A00
;
D03
;
A01
;
D01
7320104
Truyền thông đa phương tiện
27
A01
;
C01;
D01
;
A00
7310630
Việt Nam học
22
C00
;
D01
;
D03
;
D04
7340115
Marketing
22
A01
;
D03
;
D01
;
A00
7480101
Khoa học máy tính
22
A01
;
A00
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
22
A01
;
A00
7340201
Tài chính ngân hàng
22
A01;
D03
;
D01
;
A00
7340301
Kế toán
22
A01;
D03
;
D01
;
A00
7480104
Hệ thống thông tin
22
A01
;
A00
7480207
Trí tuệ nhân tạo
22
A01
;
A00
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
22
A00
;
A01
;
D01;
D03
7380107
Luật kinh tế
22
A00
;
C00;
D01
;
D03
7760101
Công tác xã hội
22
C00
;
D01
;
D03
7480201
Công nghệ thông tin
22
A00
;
A01
7720301
Điều dưỡng
23
B00
7720401
Dinh dưỡng
22
B00
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
24
A00
;
A01
;
D01
;
D03
;
D04
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Thăng Long
Học phí Đại học Thăng Long năm 2023 – 2023, có lộ trình tăng học phí từng năm tối đa là 5%.
Mã ngành
Tên ngành Học Phí (Triệu đồng/năm)
Tổ hợp xét tuyển
7210205
Thanh nhạc
22
N00
7340101
Quản trị kinh doanh
22
A00
;
A01
;
D01
;
D03
7220231
Ngôn ngữ Anh
23
D01
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
23
D01
;
D04
7220239
Ngôn ngữ Nhật
24
D01
;
D04
7220230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
24
D01
7310104
Kinh tế quốc tế
22
A00
;
D03
;
A01
;
D01
7320104
Truyền thông đa phương tiện
22
A01
;
C01;
D01
;
A00
7310630
Việt Nam học
22
C00
;
D01
;
D03
;
D04
7340115
Marketing
22
A01
;
D03
;
D01
;
A00
7480101
Khoa học máy tính
22
A01
;
A00
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
22
A01
;
A00
7340201
Tài chính ngân hàng
22
A01;
D03
;
D01
;
A00
7340301
Kế toán
22
A01;
D03
;
D01
;
A00
7480104
Hệ thống thông tin
22
A01
;
A00
7480207
Trí tuệ nhân tạo
22
A01
;
A00
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
22
A00
;
A01
;
D01;
D03
7380107
Luật kinh tế
22
A00
;
C00;
D01
;
D03
7760101
Công tác xã hội
22
C00
;
D01
;
D03
7480201
Công nghệ thông tin
22
A00
;
A01
7720301
Điều dưỡng
23
B00
7720401
Dinh dưỡng
22
B00
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
24
A00
;
A01
;
D01
;
D03
;
D04
Phương thức nộp học phí Đại học Thăng Long
Hình thức thu: Thu bằng chuyển khoản qua hệ thống ngân hàng BIDV theo một trong hai hình thức là “Ủy nhiệm chi tự động” và “Chuyển khoản tại quầy giao dịch” như sau:
Ủy nhiệm chi tự động
Áp dụng đối với những sinh viên đã mở tài khoản của ngân hàng BIDV tại trường, đã khai báo số tài khoản BIDV có sẵn (những sinh viên của hình thức này sẽ được hệ thống báo số tiền, thời hạn học phí qua tin nhắn điện thoại). Khi nộp học phí, sinh viên phải đảm bảo số dư trong tài khoản của mình (sau khi trừ đi các khoản phí khi duy trì thẻ ATM) lớn hơn hoặc bằng số tiền học phí.
Khi duy trì thẻ ATM, các khoản phí tối thiểu phải có trong thẻ bao gồm:
Phí duy trì tài khoản: 50 nghìn đồng. Số tiền này sẽ là số dư tối thiểu để duy trì thẻ và chủ tài khoản sẽ nhận lại khi đóng tài khoản.
Phí nhắn tin: 9 nghìn 900 đồng /tháng
Phí quản lý tài khoản: Phí quản lý tài khoản sẽ trừ hai đợt trong năm vào tháng 6 và tháng 12, mỗi đợt 13 nghìn 200 đồng.
Chuyển khoản tại quầy giao dịch của các ngân hàng
Áp dụng đối với những sinh viên chưa có tài khoản tại BIDV và chưa khai báo thông tin tài khoản BIDV đã có (những sinh viên nộp theo hình thức này sẽ tự phải kiểm tra tiền học, thi lại chính xác cũng như thời hạn đóng học phí các đợt của mình) và sinh viên sẽ chuyển tiền vào số tài khoản của nhà trường như sau:
Tên tài khoản: Trường Đại học Thăng Long
Số tài khoản: 1241 0000 53 53 55
Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm
Lưu ý:
Sinh viên khi chuyển khoản tại quầy giao dịch phải ghi rõ MSV, họ và tên, kỳ, nhóm, năm nộp học phí.
Sinh viên không được chuyển khoản từ cây ATM, POS vì như vậy sẽ không có thông tin tên và MSV nên Nhà trường không ghi nhận đã nộp học phí.
Sinh viên chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của nhà trường, nên đến quầy giao dịch của BIDV để biết được chính xác số tiền cần nộp và không phải mất phí nộp tiền vào tài khoản.
Chính sách hỗ trợ học phí
Chính sách miễn giảm học phí:Mức học phí hàng năm có thể được miễn/giảm cho các đối tượng sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, thuộc các vùng miền núi, dân tộc thiểu số.
Mức miễn/ giảm này sẽ khác nhau tùy từng đối tượng. Nhà trường cho phép thu học phí thành nhiều đợt tùy theo các đối tượng sinh viên.
Học bổng của Trường: Nhà trường cũng có nhiều chính sách học bổng hấp dẫn, các chương trình đào tạo chuyên môn,… dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc, và giỏi trong quá trình học tập.
Ngoài ra còn xét học bổng cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đạt kết quả học tập từ loại Khá trở lên.
Các tuyến xe bus chạy qua Đại học Thăng Long
Tuyến số 29: BX Giáp Bát – Tân Lập Thời gian hoạt động : 05:00 – 20:30.
Advertisement
60A: Tuyến số 60A. KĐT Pháp Vân, Tứ Hiệp – Công Viên Nước Hồ Tây Thời gian hoạt động : 05:30 – 19:30.
22C: Tuyến số 22C.
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Thăng Long
Đội ngũ cán bộ
Trường có đội ngũ cán bộ gồm 240 người. Trong đó gồm:
13 Giáo sư và 17 Phó giáo sư
23 Tiến sĩ
124 Thạc sĩ
177 giảng viên thỉnh giảng
Đây là lực lượng cán bộ khoa học nhiều kinh nghiệm ở các lĩnh vực như kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu của trường đang ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, tổng thể nhà trường là một khu liên hợp hiện đại, bao gồm các hạng mục:
Nhà học chính
Nhà hành chính hiệu bộ
Nhà hội trường – giảng đường
Nhà thể thao – thể chất
Sân bóng rổ, bóng chuyền
Nhà ăn, phòng họp cho các câu lạc bộ của trường
Thư viện, phòng máy tính
Quảng trường sinh viên
Kết luận
Là trường đại học tư thục nên mức học phí TLU dao động từ 24 triều đồng – 27 triệu đồng/năm. Là một mức học phí tương đối cao để các bạn xem xét mình có đủ học phí để theo học không. Ngoài ra, đối với một số chuyên ngành như thanh nhạc, truyền thông đa phương tiện sẽ có những mức học phí cao hơn. Bên cạnh đó, học phí của trường là không xác định vì cứ sau mỗi năm thì học phí sẽ tăng thêm 5 % so với năm trước.
Học Phí Trường Đại Học Đồng Nai (Dnu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu?
Tên trường: trường Đại học Đồng Nai (tên viết tắt: DNU hay Dong Nai University)
Địa chỉ: Số 4, Lê Quý Đôn, P.Tân Hiệp, TP Biên Hòa, Đồng Nai.
Mã tuyển sinh: DNU
Số điện thoại tuyển sinh: 025.1382.4684; 0919 17 68 69
Tiền thân của Đại học Đồng Nai được thành lập vào 3/11/1976 với tên gọi trường Sư phạm cấp 2 Đồng Nai. Về mặt tổ chức hành chính, trường Sư phạm cấp 2 Đồng Nai lúc bấy giờ được tách ra từ cơ sở 4 của trường Cao đẳng Sư phạm chúng tôi 28/3/1987, Sở GD&ĐT tỉnh tiến hành nâng cấp trường Sư phạm cấp 2 thành Cao đẳng Sư phạm Đồng Nai. 10 năm sau, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định gộp hai trường Sư phạm của tỉnh là Cao đẳng Sư phạm và Trung học Sư phạm lại làm một. Mãi cho đến 20/8/2010, Thủ tướng Chính phủ mới ký quyết định thành lập Đại học Đồng Nai trên cơ sở trường Cao đẳng Sư phạm trước đó.
Hiện nay nhà trường hoạt động với phương châm đào tạo ra nguồn lao động có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ cao và đạo đức tốt nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường tỉnh Đồng Nai nói riêng cũng như khu vực Đông Nam Bộ nói chung. Mục tiêu trước mắt, DNU phấn đấu sẽ trở thành cơ sở giáo dục hàng đầu của tỉnh và các vùng phụ cận, phát triển thành trung tâm nghiên cứu khoa học tiên tiến, hiện đại.
Dựa theo mức học phí những năm trước, dự kiến năm 2023 – 2024, học phí Đại học Đồng Nai sẽ tăng 10%. Tương đương:
Đối với thí sinh theo học ngành sư phạm: vẫn miễn học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Hệ đại học: Các ngành học có mức học phí từ 10tr ~ 12tr.
Hệ cao đẳng: Các ngành học có mức học phí từ 8tr ~ 9tr.
Học phí DNU năm 2023 như sau:
Đối với thí sinh theo học ngành sư phạm: miễn học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với thí sinh đăng ký các ngành khác: có sự chênh lệch theo từng bậc học.
Hệ đại học:
Ngành kinh tế và KHXH
Ngành KHTN, Kỹ thuật công nghệ, TDTT, Anh văn thương mại – du lịch
9.200.000 đồng/năm
10.615.000 đồng/năm
Hệ cao đẳng:
Ngành kinh tế và KHXH
Ngành KHTN, Kỹ thuật công nghệ, TDTT, Anh văn thương mại – du lịch
7.315.000 đồng/năm
8.195.000 đồng/năm
Học phí DNU năm 2023 như sau:
Đối với thí sinh theo học ngành sư phạm: miễn học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với thí sinh đăng ký các ngành khác: có sự chênh lệch theo từng bậc học.
Hệ đại học:
Ngành kinh tế và KHXH
Ngành KHTN, Kỹ thuật công nghệ, TDTT, Anh văn thương mại – du lịch
8.400.000 đồng/năm
9.650.000 đồng/năm
Hệ cao đẳng:
Ngành kinh tế và KHXH
Ngành KHTN, Kỹ thuật công nghệ, TDTT, Anh văn thương mại – du lịch
6.650.000 đồng/năm
7.450.000 đồng/năm
Học phí các ngành ngoài sư phạm (Tính theo 1 năm học):
Quản trị kinh doanh: 8.400.000 đồng
Kế toán: 8.400.000 đồng 4
Ngôn ngữ Anh: 9.650.000 đồng
Khoa học môi trường: 9.650.000 đồng
Quản lý đất đai: 9.650.000 đồng
Học phí của SV sư phạm: Thực hiện theo Nghị định 116/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2023 của Chính phủ về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Học phí DNU năm 2023 như sau:
Đối với các ngành sư phạm: Miễn học phí
Đối với các ngành ngoài sư phạm:
Hệ đại học:
Ngành xã hội, kinh tế: 7.650.000 VNĐ/năm học
Ngành tự nhiên, kỹ thuật: 8.750.000 VNĐ/năm học
Hệ cao đẳng:
Ngành xã hội, kinh tế: 6.050.000 VNĐ/năm học
Ngành tự nhiên, kỹ thuật: 6.750.000 VNĐ/năm học
Phụ huynh và các bạn sinh viên có thể đóng học phí bằng hình thức chuyển khoản qua một trong hai Ngân hàng sau:
Đơn vị hưởng: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Số tài khoản: 113000018996
Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai
Đơn vị hưởng: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Số tài khoản: 5900201006856
Tại Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Đồng Nai
Nếu so với các trường công lập khác trên địa bàn Đồng Nai thì mức học phí của trường Đại học Công nghệ Đồng Nai tương đối khá cao, không quá phù hợp với đại đa số các sinh viên. Nhưng bù lại chất lượng đào tạo xứng đáng với những gì bạn bỏ ra với mức học phí ấy.
Tuy thế, Nhà trường cũng có những chính sách hỗ trợ tài chính cùng với đa dạng các loại học bổng để đáp ứng nhu cầu người học và cũng nhằm thu hút nhiều sinh viên hơn đến học tại trường. Ngoài những chính hỗ trợ theo quy định chung của Bộ GD&ĐT, thì Nhà trường còn có nhiều chương trình học bổng hỗ trợ sinh viên.
Đầu tiên, Nhà trường cung cấp, hỗ trợ học bổng cho những bạn ở những vùng khó khăn trọng điểm và xa xôi như Đồng Nai bao gồm các huyện (Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ), Lâm Đồng, Phú Yên, Quảng trị, Đắk Nông, Đắk lắk, Quảng Bình, Gia Lai, Kon Tum,…:
Chương trình 1:
Hỗ trợ cho tân sinh viên đã tốt nghiệp THPT tại các tỉnh Phú Yên, Bình Định, các huyện Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Tân Phú, Định Quán tỉnh Đồng Nai và KV1, KV2-NT các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh. Với mức hỗ trợ dành cho năm đầu tiên lên đến 20% so với mức học phí mà các bạn phải đóng
Chương trình 2:
Hỗ trợ 4 năm học cho tân sinh viên nhập học các ngành có nhu cầu việc làm cao: Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường lên đến 50% so với mức học phí mà các bạn phải đóng
Chương trình 3:
Hỗ trợ 4 năm học cho tân sinh viên nhập học ngành Công nghệ thực phẩm nhằm phục vụ công tác đảm bảo an toàn, vệ sinh thực phẩm và phát triển ngành công nghiệp thực phẩm trong khu vực lên đến 20% học phí so với mức học phí mà các bạn phải đóng
Chương trình 4:
Với các sinh viên có xác nhận hộ nghèo sẽ được hỗ trợ 3 tháng ký túc xá 20% học phí ở năm nhất
Cuối cùng, đối với các bạn sinh viên không đủ điều kiện tài chính để hoàn thành học phí thì Nhà trường cũng có những chính sách hỗ trợ riêng:
Chương trình số 01:
mang tên “Chung sức tới trường” dành cho các bạn học sinh đạt từ 23 điểm trở lên sẽ được miễn 50% học phí từ năm đầu tiên, được cấp học bổng 1.000.000 VNĐ và nhiều ưu đãi khác với số lượng học bổng dành cho 200 sinh viên.
Chương trình số 02:
dành cho các bạn học sinh đạt từ 20 điểm trở lên sẽ được miễn 10% học phí từ năm đầu tiên, được cấp học bổng theo chính sách DNTU và các đối tác và nhiều ưu đãi khác với số lượng học bổng dành cho 200 sinh viên.
Chương trình số 03:
mang tên “Chương trình đại học tiên tiến”, dành cho tất cả các học sinh thuộc diện nằm trong khu vực ưu tiên được cấp học bổng theo chính sách DNTU và các đối tác và nhiều ưu đãi khác
Advertisement
Ngoài ra, sinh viên còn được trường tạo điều kiện hỗ trợ vay vốn qua “Quỹ khuyến học và khởi nghiệp” với lãi suất 0%.
Trường Đại học Đồng Nai đã và đang là công lập một trường uy tín, chất lượng nhận được sự quan tâm của nhiều sinh viên ở Đồng Nai nói riêng và ở các tỉnh thành khác nói chung. Và trở thành một trong những trường Đại học tốt ở khu vực Đồng Nai.
Trường Đại học Đồng Nai đào tạo đa dạng ngành nghề với gần 20 ngành đào tạo với nhiều khối đào tạo từ Sư phạm, Ngôn ngữ, Kỹ thuật,…Và nổi bật nhất là các ngành đào tạo về kỹ thuật và công nghệ luôn được đánh giá cao.
Bên cạnh đó, trường còn sở hữu đội ngũ giáo viên giỏi; chuyên môn cao và chuyên tâm với công việc; nhiệt huyết với nghề và hết lòng với sinh viên. Trường sở hữu đội ngũ giảng viên lên đến 351 người từ trình độ thạc sĩ trở lên; với đa dạng các ngành nghề lĩnh vực đủ để hỗ trợ lượng lớn sinh viên.
Ngoài ra, trường còn sở hữu cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của sinh; và không ngừng hoàn thiện hơn theo tiêu chuẩn quốc tế.
Đặc biệt, trường cập nhật nhanh và kịp thời các thông báo đến sinh viên; công khai đầy chứng từ; báo cáo đảm bảo được độ tin cậy cao.
Học Phí Trường Đại Học Quang Trung (Qtu) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Quang Trung (tên viết tắt: QTU – Quang Trung University)
Địa chỉ: 327 đường Đào Tấn, phường Nhơn Phú, TP. Quy nhơn, tỉnh Bình Định
Mã tuyển sinh: DQT
Số điện thoại tuyển sinh: (0256)3648389; (0256)2210687; (0256)3648389
Lịch sử phát triển
Mục tiêu phát triển
Nhà trường tiếp tục tập trung thực hiện chính sách điều chỉnh cơ cấu, đẩy mạnh đổi mới nội dung đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, đổi mới nghề nghiệp, đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên. Trang bị cơ sở vật chất hiện đại, thay đổi phương thức tuyển sinh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tăng cường quản lý đầu ra của sinh viên để đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội. Đến năm 2030, mục tiêu phát triển của trường Đại học Quang Trung là trở thành trường Đại học tổng hợp quốc tế và ngoại ngữ là chìa khóa để tiếp thu các kiến thức, tạo mọi điều kiện để sinh viên của trường trở thành công dân toàn cầu. Trong đó, cần đổi mới kế hoạch đào tạo, thành lập đội ngũ chuyên gia, xây dựng khu thử nghiệm thực hành công nghệ cao, tăng cường hợp tác quốc tế.
Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Quang Trung
Dựa vào mức tăng học phí của những năm gần đây. Có thể thấy đơn giá học phí của năm sau có sự thay đổi so với năm liền trước. Dự kiến đơn giá học phí cho mỗi sinh viên theo học tại trường Đại học Quang Trung sẽ tăng 10% vào năm 2023. Tương đương học phí cho mỗi tín chỉ là: 530.000 – 600.000 VNĐ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Quang Trung
Năm 2023, trường Đại học Quang Trung giữ nguyên mức học phí của năm 2023. Trường Đại học Quang Trung (QTU) có mức học phí chỉ từ 440.000 – 490.000 VNĐ /tín chỉ (tùy theo ngành học).
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Quang Trung
Đối với năm học 2023 – 2023, đơn giá học phí của trường Đại học Quang Trung đã có sự thay đổi.
Cụ thể mức học phí trung bình dành cho mỗi sinh viên dao động là: 440.000 VNĐ/ tín chỉ đến 490.000 VNĐ/ tín chỉ.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Quang Trung
Dựa theo đề án tuyển sinh năm học 2023 – 2023 của trường Đại học Quang Trung, đơn giá học phí mà trường quy định cho mỗi sinh viên không có gì thay đổi so với năm 2023 trước đó. Trường vẫn giữ nguyên mức học phí là 400.000 VNĐ/tín chỉ đối với mỗi sinh viên.
Học phí năm 2023 – 2023 của trường Đại học Quang Trung
Năm học 2023 – 2023, Trường Đại học Quang Trung đã đề ra đơn giá học phí dựa trên đề án tuyển sinh của trường. Đơn giá học phí trung bình cho mỗi sinh viên là: 400.000 VNĐ/ tín chỉ.
Phương thức nộp học phí Đại học Quang Trung
Sinh viên trường Đại học Quang Trung có thể lựa chọn 2 phương thức đóng học phí sau:
Sinh viên đóng học phí trực tiếp tại địa điểm: Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trường đại học Quang Trung (Khu nhà C, phòng C102), 327 đường Đào Tấn, khu vực 4-5, phường Nhơn Phú, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Nộp học phí qua tài khoản ngân hàng:
Tên tài khoản: Trường Đại học Quang Trung
Số tài khoản: 402 0217 507 0000 2
Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quy Nhơn
Chính sách học bổng
Trường Đại học Quang Trung đã đề ra một số học bổng dành cho sinh viên, cụ thể như:
Học bổng 100% học phí cho năm học đầu tiên. Học bổng này chỉ dành cho sinh viên có thành tích học tập đạt loại giỏi ở năm học 12. Ngoài ra, tổng điểm xét tuyển ba môn xét tuyển thi THPT đạt 20 điểm trở lên.
Học bổng 50% học phí cho năm học đầu tiên. Học bổng này dành cho sinh viên đạt loại khá trong cả ba năm học THPT. Ngoài ra, tổng điểm xét tuyển ba môn xét tuyển thi THPT đạt 17 điểm trở lên.
Học bổng 100% học phí cho năm học kế tiếp. Đây là học bổng trường dành tặng cho sinh viên đạt loại giỏi của năm học trước.
Đặc biệt hơn là ban tổ chức của cuộc thi Hoa hậu hoàn vũ Việt Nam đã trao tặng suất học bổng dành cho sinh viên nghèo hiếu học. Học bổng có trị giá 100.000.000 VNĐ.
Advertisement
Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Quang Trung
Khi học tại Trường Đại học Quang Trung, sinh viên sẽ được trải nghiệm những điểm hấp dẫn sau:
Trường Đại học Quang Trung có diện tích gần 10 ha và có khoảng 20 công trình bao gồm: Trụ sở, giảng đường, ký túc xá sinh viên, thư viện, hội trường, căng tin, nhà thi đấu đa năng, nhà để xe, sân bóng đá, tennis, hướng nghiệp thực hành, xưởng đào tạo và khuôn viên cây xanh… Tạo không gian học tập hiện đại, tràn đầy năng lượng và thoải mái nhất cho sinh viên.
Sinh viên QTU có thể được đi trao đổi và học tập tại nước ngoài theo các Chương trình du học
Kết luận
Cập nhật thông tin chi tiết về Học Phí Đại Học Công Nghiệp Tphcm (Iuh) Năm 2023 – 2023 – 2024 Là Bao Nhiêu trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!