Xu Hướng 10/2023 # Bún Chấm Nước Mắm Bao Nhiêu Calo Và Ăn Có Béo Không? # Top 19 Xem Nhiều | Hgpc.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Bún Chấm Nước Mắm Bao Nhiêu Calo Và Ăn Có Béo Không? # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bún Chấm Nước Mắm Bao Nhiêu Calo Và Ăn Có Béo Không? được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Theo một số đầu bếp lâu năm, cách làm nước mắm chấm bún cực kỳ đơn giản, chỉ cần chuẩn bị một số nguyên liệu quen thuộc trong gian bếp của mọi gia đình, bạn sẽ nhanh chóng có ngay một bát nước chấm thơm ngon đậm vị.

Theo đó, công thức làm nước mắm chấm bún (4 người ăn) cần chuẩn bị những nguyên liệu như sau:

100ml nước sôi để nguội

100g đường

5 muỗng canh nước mắm ngon

150g đu đủ xanh

1 củ cà rốt

5 tép tỏi

3 quả ớt

1 muỗng canh giấm ăn ngon

2 quả chanh tươi

Sau khi chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu cần có, chúng ta sẽ tiến hành pha nước chấm bún theo quy trình như sau:

Bước 1: Trước tiên bạn hãy dùng dao nhỏ chặt nhẹ lên vỏ đu đủ, sau đó mang quả đu đủ ngâm vào trong nước khoảng nửa tiếng để đu đủ nhả bớt mủ. Sau khi ngâm xong, bạn hãy gọt sạch vỏ, bỏ hạt rồi tiếp tục ngâm đu đủ với nước muối loãng thêm nửa tiếng. Hoàn thành công đoạn ngâm đu đủ, bạn hãy đem cắt đu đủ thành những lát mỏng vừa ăn.

Bước 2: Bạn hãy gọt sạch vỏ cà rốt, sau đó cũng thái thành lát mỏng vừa ăn, bạn có thể thái nguyên khoang tròn hoặc chẻ đôi cà rốt ra trước khi thái đều được. Tỏi bạn lột vỏ rồi băm nhuyễn, ớt bỏ cuống rồi thái lát vừa ăn. Tiếp theo, bạn vắt chanh để lấy nước cốt.

Bước 3: Tiếp theo, chúng ta sẽ làm dưa góp bằng cách sử dụng cà rốt và đu đủ sau khi thái lát, bạn cho tất cả vào tô cùng với đường, bột canh, giấm, nước cốt chanh, ớt và nước mắm rồi trộn đều, ngâm đu đủ cà rốt khoảng 15 phút (nêm nếm gia vị theo khẩu vị vừa ăn của bạn).

Bước 4: Cuối cùng, bạn hãy pha 5 muỗng nước mắm, 100ml nước sôi để nguội, muỗng nước cốt chanh, 1 muỗng nhỏ giấm ăn, 3 muỗng nhỏ đường và khuấy cho tới khi đường tan hết. Nếm nếm lại một lần nữa sao cho hợp khẩu vị của bạn rồi cho thêm tỏi và ớt băm vào, sau đó đun bát nước chấm hơi ấm là có thể sử dụng được rồi.

Nước chấm bún sau khi pha phải có hương vị hài hòa giữa vị chua, cay, mặn, ngọt. Quan trọng nhất là bạn phải nêm nếm nước mắm, đường, giấm, nước theo tỷ lệ phù hợp thì khi ăn kèm với bún mới tạo ra hương vị đậm đà và vừa miệng.

Theo nghiên cứu từ chuyên gia dinh dưỡng, trong 1 suất bún chấm nước mắm thường chứa khoảng 270 kcal. Theo đó, trong 100g bún tươi chứa khoảng 110 kcal và nước chấm sẽ chứa khoảng 170 kcal. Như các bạn đã biết, để làm nên một bát nước chấm cần chuẩn bị khá nhiều nguyên liệu khác nhau, trong đó có mắm, đường, giấm, đu đủ, xu hào, cà rốt… Nguyên liệu làm nước chấm càng nhiều thì hàm lượng calo trong món bún chấm nước mắm càng tăng cao.

Lưu ý: Hàm lượng calo bên trên chỉ mang tính tham khảo, mức calo trên thực tế sẽ dựa vào nguyên liệu và công thức chế biến của mỗi người. Do vậy, để xác định chính xác hàm lượng calo trong bún chấm nước mắm, bạn cần đong đếm hàm lượng calo chứa bên trong các nguyên liệu bạn sử dụng trước khi chế biến là được.

Lý giải cho câu hỏi ăn bún chấm nước mắm có béo không, các chuyên gia dinh dưỡng đã có những chia sẻ thực tế như sau:

Quay trở lại với món bún chấm nước mắm, hàm lượng calo trong món ăn này không quá cao nếu so với mức năng lượng cần nạp trong ngày là 2000 kcal/ người trưởng thành. Mức calo mà món ăn này cung cấp cho cơ thể cũng rất phù hợp đối với khẩu phần ăn trong 1 bữa là 667 kcal. Do đó, nếu bạn biết cách ăn bún chấm nước mắm sao cho khoa học, ăn với lượng vừa đủ thì chắc chắn sẽ không gây béo hay tăng cân về sau. Sở dĩ ăn bún sẽ rất nhanh cảm thấy no bởi trong bún chứa nhiều chất tinh bột gạo, khi kết hợp với nước chấm cảm giác no sẽ kéo đến nhanh hơn.

Tuy nhiên, nước chấm bún rất ngon và dễ gây nghiện, đã ăn lần 1 lần 2 thì sẽ muốn ăn nhiều hơn nữa. Do vậy, các bạn nên kiểm soát tốt hơn lượng thức ăn nạp vào cơ thể. Không nên ăn quá nhiều cùng lúc hoặc ăn quá thường xuyên. Ngoài ra, bạn có thể ăn kèm món ăn này với rau xanh, hoa quả tươi, uống thêm nhiều nước lọc trước và trong khi ăn bún chấm nước mắm. Các bạn cũng đừng quên tập luyện đều đặn mỗi ngày, nhất là sau khi ăn quá nhiều để hỗ trợ đốt cháy mỡ thừa và tiêu hao năng lượng tốt hơn.

NÊN XEM THÊM:

Sò Nui Chiên Bao Nhiêu Calo Và Ăn Có Béo Không?

Sò nui hay nui sò là một loại mì có nguồn gốc từ nước Ý. Khác với những loại mì khác, loại mì này không được làm thành dạng sợi mà nó được nặn thành nhiều hình dạng khác nhau. Nguyên liệu chính làm nên sò nui là bột mì, bột gạo, nước kết hợp với trứng và một số phụ gia khác để tạo hình khối. Sau khi trộn lẫn các loại nguyên liệu với nhau và tạo hình cụ thể, người ta sẽ đem nui đi sấy và làm nguội trong khoảng 7-8 tiếng.

Thành phần dinh dưỡng trong nui cũng như các loại mì khác bao gồm các chất cần thiết cho cơ thể như: protein, chất xơ, sắt, canxi, tinh bột rỗng,… Do đó, giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể và phát triển thể chất đồng thời hạn chế khả năng thiếu máu, sắt hoặc mắc các bệnh về đường tiêu hóa.

Theo tính toán, trong 100g sò nui có chứa khoảng 200 calo. So với lượng calo trung bình chúng ta cần nạp vào cơ thể mỗi bữa là 667 calo thì đây không phải là con số đáng kể. Tuy nhiên, nếu chúng ta ăn sò nui với số lượng lớn và kết hợp với nhiều nguyên liệu khác thì mức calo trong sò nui cũng sẽ biến động khá lớn.

Đặc biệt, với các tín đồ của nui thì món sò nui chiên giòn là một trong những món không thể không nhắc đến. Món sò nui chiên mang lại cảm giác giòn rụm, béo ngậy cho người ăn và lượng calo trong một dĩa sò nui chiên cung cấp là khoảng 414 calo.

Ăn nui chiên có béo không là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm bởi lý do nguyên liệu chính làm nên món ăn này là bột mỳ và dầu ăn, nghe thôi cũng đủ khiến mọi người cảm giác món sò nui chiên ăn sẽ mập rồi.

Nui có thành phần chính làm từ các nguyên liệu như bột mỳ,… tuy nhiên chúng cũng đem lại một số dưỡng chất cần thiết cho cơ thể như protein, canxi và cả chất xơ. Vì thế nui vẫn đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng cho mỗi khẩu phần, kể cả trong bữa cơm hàng ngày hoặc chế độ ăn kiêng.

Mặt khác, theo ý kiến của các chuyên gia dinh dưỡng, để xác định một món ăn có gây mập hay không chúng ta cần xác định lượng calo mà thực phẩm đó cung cấp. Lượng calo thấp thì càng không gây ảnh hưởng tới cân nặng và ngược lại.

Như phân tích ở trên, trung bình 100g sò nui sẽ chứa khoảng 200 calo và một dĩa sò nui chiên sẽ có khoảng 414 calo. Số lượng calo này tuy không nhiều so với lượng calo ta nạp vào cơ thể mỗi bữa nhưng nếu chúng ta ăn kèm sò nui chiên với nhiều thứ khác hoặc ăn nhiều thì chúng rất có thể là nguyên nhân gây tăng cân và tích mỡ thừa. Đặc biệt với những người đang trong chế độ giảm cân thì cần lưu ý món này. Dẫu vậy, bạn cũng đừng quá lo lắng, vì chỉ cần sử dụng đúng cách thì cân nặng của chúng ta sẽ được kiểm soát hiệu quả.

Theo tiến sĩ John Sievenpiper, bệnh viện St. Michael ở Toronto, Canada cho biết, có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ăn nui không hề gây tình trạng béo phì như mọi người lầm tưởng. Ngược lại còn cho thấy số lượng người sử dụng nui đều có xu hướng xuống cân. Vậy nên ăn nui mập hay không nó còn phụ thuộc ở người ăn. Đặc biệt, đối với những món như sò nui chiên, khi ăn bạn cần chú ý những điều sau:

Nên ăn kết hợp với rau xanh để tăng chất xơ và giúp tạo cảm giác mau no

Khi chiên nên hạn chế sử dụng dầu mỡ, có thể lựa chọn chiên bằng nồi chiên không dầu để giảm bớt lượng calo mà dầu ăn mang lại

Dù lượng calo mà nui chiên mang lại không quá nhiều nhưng nếu bạn ăn với liều lượng nhiều thì nó sẽ là con dao hai lưỡi gây tăng cân nhanh

Hiệu quả giảm cân bằng sò nui chiên không cao vì thế bạn cần tăng cường các bài tập thể dục rèn luyện sức khỏe giúp giảm mỡ và tăng cân

Nếu các chị em vẫn nghiền món nui và muốn giảm cân thì lựa chọn tốt nhất là thay vì chọn ăn sò nui chiên giòn, các bạn có thể chế biến chúng thành các món ăn khác hấp dẫn và có tác dụng giảm cân nhanh hơn.

Nui sau khi luộc trộn với các loại rau củ và rưới thêm nước sốt salad giảm cân rồi trộn đều cũng là một món ăn vừa ngon miệng vừa giúp hỗ trợ quá trình giảm cân.

Món ăn này chỉ cung cấp 314 calo. Lượng calo này thấp hơn rất nhiều so với lượng calo cần nạp vào cơ thể mỗi bữa. Vì thế, món ăn này cũng sẽ giúp hỗ trợ quá trình giảm cân.

NÊN XEM THÊM:

Nhãn Có Bao Nhiêu Calo? Ăn Nhãn Có Béo Không?

Nhãn chứa nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe. Theo viện dinh dưỡng Quốc gia, trong 100g nhãn có chứa khoảng 48 calo.

100g nhãn sấy khô chứa 80 calo.

1 cốc chè nhãn chứa 256 calo.

Mức độ calo này có thể thay đổi tùy vào lượng đường và sữa cho vào món ăn.

Các thành phần dinh dưỡng trong 100g nhãn:

Carbs: 10,9g

Chất xơ: 1g

Chất đạm: 0,9g

Vitamin C: 58mg

Vitamin B2: 0,14mg

Vitamin B1: 0,03mg

Vitamin B3: 0,3 mg

Đồng: 150μg

Canxi: 21mg

Kali: 266mg

Phốt pho: 12mg

Magie: 10mg

Nước: 86.3g

Lipid: 0,1g

Sắt: 0,4mg

Mangan: 0,1mg

Natri: 26mg

Tốt cho hệ thần kinh

Quả nhãn có thể giúp dây thần kinh thư giãn và hoạt động tốt hơn. Do vậy, trí nhớ sẽ tăng lên, chứng mất ngủ cũng biến mất, làm cơ thể trở nên thoải mái và sức khỏe tốt hơn.

Cung cấp vitamin cho cơ thể

Nhờ lượng vitamin dồi dào, tác dụng của trái nhãn còn giúp làm đẹp da và tránh được các bệnh ho, cảm cúm.

Bổ sung năng lượng dồi dào

Ăn nhãn với chế độ hợp lý có thể đảm bảo nguồn năng lượng cung cấp cho cơ thể. Không những vậy, nhãn có lượng calo và chất béo thấp nên người muốn giảm cân có thể yên tâm lựa chọn loại quả này để bổ sung vào thực đơn giảm cân.

Phòng bệnh đau dạ dày

Nước đường ngâm với cùi nhãn có khả năng điều trị và phòng ngừa bệnh đau dạ dày rất hiệu quả.

Ăn nhiều nhãn sẽ gây nhiệt cho cơ thể, đặc biệt vào mùa hè.

Theo lời khuyên từ các chuyên gia dinh dưỡng, khẩu phần nhãn phù hợp ᴠới người trưởng thành là khoảng 200g mỗi ngàу.

Bạn có thể ăn nhãn vào bất cứ thời điểm nào trong ngày trừ thời gian trước khi đi ngủ vào ban đêm. Việc ăn nhãn trước khi đi ngủ không những bị sâu răng mà còn có thể tích tụ lượng đường trong cơ thể, gây ra mỡ thừa và béo phì.

Sữa chua nhãn

Sữa chua nhãn là một món ăn phù hợp để giải nhiệt vào mùa hè nóng bức. Vị ngọt của nhãn hòa quyện cùng vị béo của dừa, vị chua của sữa chua và hương thơm của hoa đậu biếc rất hấp dẫn. Món ăn này hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn nhiều hương vị thật khó quên.

Tham khảo: Cách làm sữa chua nhãn thơm ngon, đơn giản tại nhà

Chè hạt sen long nhãn

Tham khảo: Cách làm chè hạt sen long nhãn thanh mát, món ngon giải nhiệt ngày nắng nóng

Trà hoa cúc nhãn nhục

Đây là loại trà giải nhiệt được ưa chuộng trong những ngày hè nóng bức. Cách làm trà hoa cúc rất đơn giản và nhanh chóng. Vị đắng nhẹ của trà hoa cúc kết hợp với vị thơm ngon của nhãn nhục và đường phèn làm nên một thức uống có hương vị rất cuốn hút.

Tham khảo: Cách nấu trà hoa cúc nhãn nhục ngọt mát ngày hè

Không nên ăn quá nhiều nhãn: Ăn quá nhiều nhãn sẽ gây thừa chất. Hơn nữa, ăn quá nhiều nhãn ᴠào mùa hè ᴄó thể khiến ᴄơ thể ѕinh nhiệt và nổi mụn.

Phụ nữ mang thai không nên ăn nhãn: Ăn nhãn vào thời kỳ mang thai có thể gây đau bụng, chảy máu, thậm chí là ảnh hưởng đến cả mẹ và thai nhi.

Advertisement

Nên hạn ᴄhế ăn nhiều nhãn đối với người bị đái tháo đường, ᴄao huуết áp và táo bón.

Ăn nhãn ᴄó bị ho không?

Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào chứng minh ăn nhãn có thể bị ho. Tuy nhiên bạn cần hạn chế ăn nhiều nhãn trong 1 lúc vì lượng đường nạp vào nhiều có thể làm cổ họng khô và rát.

Ngoài ra, ăn nhiều nhãn ѕẽ khiến dịᴄh nhầу ở ᴄổ tiết ra nhiều, làm người đang trong tình trạng ho đờm trở nên trầm trọng hơn.

Ăn nhãn ᴄó tốt cho phụ nữ sau sinh không?

Phụ nữ sau sinh ăn nhãn sẽ giúp nhiều sữa hơn, cung cấp nhiều dưỡng chất hơn cho bé. Tuy nhiên, nữ giới ѕau ѕinh ᴄhỉ nên ăn 3 lần/ tuần ᴠà mỗi lần khoảng 100 – 200g nhãn là đảm bảo tốt nhất.

Nguồn: Bệnh viện thẩm mỹ Kangnam Hà Nội

Bánh Nếp Bao Nhiêu Calo Và Ăn Bánh Nếp Có Béo Không?

Với người Việt Nam, bánh nếp từ lâu đã không còn xa lạ và được coi là một trong những thức quà tuổi thơ của nhiều thế hệ. Bánh nếp còn được người miền Nam gọi bằng cái tên bánh ít, bởi hương vị và cách chế biến vô cùng giản dị, đậm chất thôn quê. Đồng thời thể hiện trong đó sự tự hào về quê hương, đất nước. Có thể thấy, chiếc bánh nếp tuy nhỏ bé nhưng ẩn chứa bên trong vô vàn ý nghĩa cao đẹp.

Không chỉ nguyên liệu, công đoạn chế biến bánh hỏi cũng vô cùng đơn giản và không quá cầu kỳ. Ngoài phần vỏ bánh được chế biến mặc định từ bột gạo nếp, nguyên liệu chế biến bánh nếp sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng khu vực, vùng miền, kiểu bánh,… Đối với bánh nếp ngọt, phần nhân bánh sẽ bao gồm đậu xanh, dừa tươi (khô), đường. Với bánh nếp mặn, nhân bánh sẽ không thể thiếu đậu xanh, thịt mỡ, muối tiêu, nấm hương… Hiện nay, để “nâng cấp” cho màu sắc và hương vị, người ta có thể thêm tôm, thịt vào phần nhân của bánh nếp.

Thêm vào đó, phần bột làm bánh nếp có thể là bột ướt được xay nhuyễn từ gạo ngâm hoặc bột khô được xay trực tiếp từ hạt gạo khô, sau đó đem pha với nước. Để bánh nếp có màu sắc đẹp mắt, người làm bánh có thể thêm màu thực vật như màu xanh của lá nếp, màu xanh lam của hoa đậu biếc, màu đỏ của hạt gấc,… Sau khi đã chuẩn bị xong nguyên liệu, người ta sẽ chia đều vỏ bánh và nhân bánh thành những khối hình tròn vừa ăn, cứ một phần bột sẽ kết hợp với một phần nhân. Sau đó trực tiếp đem bánh đi hấp chín khoảng 20 phút là dùng được. Một số địa phương có thể gói bánh bằng lá chuối, lá dong trước khi mang đi hấp.

Trả lời về câu hỏi bánh nếp bao nhiêu calo? Một chuyên gia dinh dưỡng tại Viện dinh dưỡng Quốc gia cho biết. Tùy thuộc vào nguyên liệu, cách chế biến bánh nếp của mỗi người, hàm lượng calo sẽ không cố định và có sự chênh lệch đáng kể. Tuy nhiên, trong một chiếc bánh nếp nhân ngọt, thông thường sẽ chứa khoảng 250 kcal.

Bên cạnh đó, bánh nếp còn chứa hàm lượng dinh dưỡng vô cùng dồi dào. Nổi bật trong đó là khoáng chất canxi, chất đạm, vitamin E, B,… Việc ăn bánh nếp đúng cách cũng mang lại rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe con người, cụ thể như:

Giàu chất xơ không tan, tốt cho hệ tiêu hóa.

Gạo nếp có tính ẩm, vị ngọt nhẹ tự nhiên nên có thể giúp người ăn ấm bụng, giải quyết cơn đói nhanh chóng.

Bánh nếp phù hợp cho người bị bệnh tiểu đường, bị nôn nao, tiêu chảy,…

Chất vitamin E tự nhiên trong gạo nếp mang lại nhiều lợi ích đối với quá trình tiêu hóa, chăm sóc làn da của chị em, cung cấp dưỡng chất cho cơ thể.

Có thể thấy, bánh nếp không chỉ ít calo, mà còn cung cấp dưỡng chất và mang tới nhiều lợi ích đối với sức khỏe con người đúng không các bạn!

Theo chuyên gia dinh dưỡng, để trả lời câu hỏi ăn bánh nếp có béo không còn phụ thuộc rất nhiều vào thói quen ăn uống, sinh hoạt, cơ địa,… của mỗi người. Tuy nhiên, dựa vào những thông tin vừa phân tích trong phần bánh nếp bao nhiêu calo, chúng ta có thể thấy rằng. Nếu bạn ăn bánh nếp với liều lượng vừa đủ, không ăn quá nhiều, quá thường xuyên thì nguy cơ béo phì sẽ vô cùng thấp. Bởi hàm lượng calo trong bánh nếp không quá cao, nếu so sánh với mức năng lượng tối thiểu cần nạp mỗi ngày là 2000 kcal/ người trưởng thành. Thêm vào đó, bánh nếp cũng mang tới rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe.

Và ngược lại, nếu bạn ăn quá nhiều bánh nếp cùng lúc, ăn thường xuyên không kiểm soát, nguy cơ tăng cân, béo phì là vô cùng cao. Bánh nếp tuy chứa hàm lượng calo không quá cao nhưng bánh có nhiều tinh bột, chất đạm,… Do đó, bạn nên cân bằng khẩu phần ăn, chế độ dinh dưỡng của mình trước khi ăn bánh nếp sẽ tốt hơn.

Kết luận lại, những thông tin trong bài viết trên Review AZ hy vọng đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc bấy lâu. Đồng thời, có thêm cho bản thân những kiến thức hữu ích về loại bánh truyền thống vô cùng dân dã và đậm đà tình quê. Nếu còn bất cứ thắc mắc hay góp ý về vấn đề bánh nếp bao nhiêu calo và ăn bánh nếp có béo không? Hãy để lại trong phần BÌNH LUẬN ngay dưới bài viết để được giải đáp và tư vấn miễn phí!

100G Mít Bao Nhiêu Calo? Ăn Mít Có Béo Không Và Ai Không Nên Ăn?

Mít bao nhiêu calo?

Trong 100g mít tươi chứa khoảng 95 calo. Đây là lượng calo trung bình so với các loại trái cây khác.

Phần thịt mít có chứa hàm lượng chất xơ cao cùng nhiều dưỡng chất khác như: vitamin A, vitamin nhóm B (B1, B2, B6), vitamin C, vitamin D. Ngoài ra mít còn chứa khoáng chất, đặc biệt không có chất béo và cholesterol xấu.

Hạt mít chứa 70% tinh bột, 5,2% protein, 0,62% lipid, 1,4% các chất khoáng và chất xơ.

Trong 100g mít tươi chứa khoảng 95 calo

Tác dụng của mít Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Mít không chứa chất béo bão hòa, lại giàu chất xơ nên rất phù hợp với chế độ ăn kiêng được khuyến nghị của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ. Một chế độ ăn nhiều chất xơ có thể giúp giảm mức cholesterol tới 10%. [1]

Ngoài ra, kali trong mít giúp điều hòa huyết áp, giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ [2]. Bên cạnh đó, hàm lượng vitamin C trong mít giúp ngăn ngừa sự bất ổn định của các mảng xơ vữa động mạch. [3]

Mít không chứa chất béo bão hòa, lại giàu chất xơ nên tốt cho tim mạch

Tăng cường khả năng miễn dịch

Vitamin C trong mít giúp tăng cường khả năng miễn dịch. Vitamin C làm giảm tỷ lệ mắc bệnh cảm lạnh thông thường tới 50%. Ngoài ra nó còn là tiền chất của collagen, rất cần thiết cho quá trình chữa lành vết thương. [3]

Hạt mít cũng chứa một loại protein gọi là jacalin. Theo các nghiên cứu, jacalin giúp bảo vệ hệ thống miễn dịch khỏi bị nhiễm HIV, cho thấy tiềm năng điều trị căn bệnh này trong tương lai. [5]

Vitamin C trong mít giúp tăng cường khả năng miễn dịch

Cải thiện giấc ngủ

Một chế độ ăn nhiều magie có thể làm tăng chất lượng giấc ngủ và giảm tỷ lệ mất ngủ, đặc biệt đối với người lớn tuổi có nguy cơ thiếu magie cao hơn. [6]

Trong 100g mít chứa 29mg magie (theo USDA). Tuy không đáp ứng đủ tổng lượng magie được khuyến nghị trong chế độ ăn (300 mg đến 350 mg), nhưng nó có thể giúp bạn dần cải thiện chất lượng giấc ngủ.

Lượng magie có trong mít có thể giúp bạn dần cải thiện giấc ngủ

Tăng cường sức khỏe xương

Ăn mít được khuyến khích vì giúp bổ sung canxi để xương chắc khỏe. Ngoài ra trong mít còn chứa vitamin C và magie giúp cơ thể tiếp tục hấp thu canxi một cách hiệu quả.

Mangan là một vi chất dinh dưỡng cần thiết cho sự hình thành xương. Trong 100mg mít chứa 0,043mg mangan (theo USDA). Tuy không nhiều nhưng mít vẫn là một nguồn cung cấp mangan đầy đủ cho người lớn (chỉ từ 1,8mg đến 2,3mg mỗi ngày).

Ăn mít giúp bổ sung canxi để xương chắc khỏe

Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2

Ăn mít giúp bổ sung nhiều chất xơ và vi chất dinh dưỡng có lợi, đồng thời giảm lượng calo và chất béo bão hòa nạp vào cơ thể so với việc ăn thịt.

Việc ăn ít chất béo và nhiều chất xơ giúp cải thiện độ nhạy insulin. Điều này có ý nghĩa tích cực trong việc giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2.

Ăn mít giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2

Ăn mít có béo không?

Mít có vị ngọt nhưng lại chứa lượng chất xơ dồi dào, không có chất béo nên sẽ giúp bạn có cảm giác no lâu hơn. Đồng thời vitamin chứa trong mít còn giúp cải thiện hệ tiêu hoá rất tốt. Do đó ăn mít đúng cách sẽ không gây béo mà còn hỗ trợ giảm cân hiệu quả.

Giàu chất xơ

Lượng chất xơ trong mít khá nhiều, khoảng 1,5g chất xơ trong 100g mít. Chất xơ hấp thụ nước và trương lên trong dạ dày, giúp no lâu và ngăn chặn cơn đói. Điều này giúp giảm lượng calo tổng thể, từ đó hỗ trợ giảm cân một cách hiệu quả.

Chất xơ trong mít giúp no lâu nên hỗ trợ giảm cân

Nguồn cung cấp protein tốt

Mít chứa một lượng protein cao, với 1,72g protein trong 100g mít. Protein làm giảm hormone đói ghrelin và tăng peptide YY – một loại hormone khiến bạn cảm thấy no. Điều này khiến bạn không ăn quá nhiều và giảm lượng calo nạp vào.

Ngoài ra, quá trình tiêu hóa protein khiến lượng calo được đốt cháy nhiều hơn, dẫn đến lượng calo dự trữ trong cơ thể ít hơn. Do đó, protein là yếu tố thúc đẩy giảm cân hiệu quả mà bạn nên tăng cường bổ sung hằng ngày.

Mít chứa nhiều protein giúp giảm lượng calo nạp vào

Ít calo

Chìa khóa để giảm cân chính là một chế độ ăn ít calo. Mít có thể dùng thay thế các loại thịt trong bữa ăn vì nó có lượng calo thấp hơn hầu hết các loại thịt. 100g mít chỉ chứa 95 calo so với 250 calo trong 100g thịt lợn.

Advertisement

Mít chứa ít calo nên thích hợp với các chế độ ăn kiêng giảm cân

Ít chất béo

Mít chứa rất ít hoặc hầu như không chứa chất béo, chỉ 0,64g chất béo trong 100g mít.

Trong mít có hàm lượng vitamin, khoáng chất và chất xơ cao. Ngoài ra, mít chứa hàm lượng chất béo thấp và không chứa chất béo bão hòa cũng như chất béo chuyển hóa. Vì thế, mít được coi là một loại thực phẩm tốt cho tim mạch. [7]

Ăn mít không gây béo do hàm lượng chất béo trong mít thấp

Cách ăn mít đúng cách mà không sợ béo Thời gian nên ăn mít

Tốt nhất nên ăn mít sau bữa chính khoảng 1-2 giờ.

Không nên ăn mít khi bụng đói hoặc vào ban đêm vì rất dễ bị đầy bụng, khó tiêu. Hơn nữa, do hàm lượng chất xơ trong mít khá cao nên sẽ gây ra cảm giác khó chịu nếu ăn vào ban đêm.

Nên ăn mít sau bữa chính khoảng 1-2 giờ

Ăn bao nhiêu mít trong một ngày để giảm cân?

Mặc dù ăn mít có thể giúp giảm cân nhưng bạn cần chú ý không nên ăn quá nhiều, do trong mít vẫn chứa một lượng calo kha khá và thành phần chủ yếu của nó là carbohydrate. Bạn nên ăn mít ở một mức nhất định mỗi ngày (khoảng 165g múi mít) để giảm cân và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Không nên ăn quá nhiều mít trong một ngày để giảm cân hiệu quả

Ăn mít nhiều có tốt không?

Tuy mít mang đến nhiều lợi ích cho cơ thể nhưng nếu ăn quá nhiều mít có thể gây ra một số vấn đề về sức khỏe như sau:

Hàm lượng chất xơ trong mít cao nên nếu ăn quá nhiều có thể gây chướng bụng, khó tiêu.

Ăn quá nhiều mít có nguy cơ cao tích tụ kali trong máu, dẫn đến tăng kali máu.

Ăn nhiều mít còn gây nóng trong người, dễ bị mụn nhọt lở loét.

Ăn quá nhiều mít có thể gây chướng bụng, khó tiêu

Những ai không nên ăn mít?

Những người mắc các bệnh sau đây cần thận trọng khi ăn mít hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ để không gây ảnh hưởng đến sức khỏe:

Bệnh gan nhiễm mỡ: mặc dù chứa nhiều vitamin và dưỡng chất nhưng trong mít cũng chứa nhiều đường, không tốt cho gan và dễ gây nóng trong người.

Bệnh suy thận mạn: mít có chứa nhiều kali, do đó cần thận trọng khi ăn đối với những người mắc bệnh thận. Khi cơ thể hấp thụ quá nhiều kali sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng làm tăng kali trong máu, thậm chí có thể gây ngừng tim dẫn đến tử vong.

Người có sức khỏe yếu: những người bị suy nhược, sức khỏe yếu khi ăn nhiều mít sẽ rất dễ bị đầy bụng, khó tiêu.

Người bị gan nhiễm mỡ và suy thận mạn không nên ăn mít

Lưu ý khi sử dụng mít Cách bảo quản mít

Mít chín sẽ chuyển sang màu nâu và rất nhanh hỏng. Nên bảo quản trong tủ lạnh để mít luôn tươi ngon. Nếu được bảo quản tốt trong điều kiện khô ráo và thoáng mát, một quả mít chín có thể để được tới 6 tuần.

Mít sau khi cắt phải được bảo quản lạnh và để tách biệt với các loại thịt sống. Mít đã cắt để được trong tủ lạnh từ ba đến năm ngày.

Nên bảo quản trong tủ lạnh để mít luôn tươi ngon

Người sắp phẫu thuật không nên ăn mít

Một số chất trong mít có thể ảnh hưởng đến các loại thuốc được sử dụng trong quá trình phẫu thuật và khiến bệnh nhân cảm thấy buồn ngủ. Do đó, với người sắp tiến hành phẫu thuật, hãy tránh ăn mít hoặc tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi ăn.

Người sắp phẫu thuật không nên ăn mít

Lưu ý khi ăn mít

Không ăn mít khi bụng đói hoặc đêm muộn.

Không ăn quá nhiều mít cùng một lúc.

Người có tiền sử mắc các bệnh như tiểu đường, sức khỏe yếu, thừa cân… nên hạn chế ăn mít vì nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Những người dễ bị nổi mụn do ăn mít nên bổ sung nước và rau xanh đầy đủ để cơ thể được mát hơn, hạn chế tối đa nguy cơ mụn nhọt sau mỗi lần ăn mít.

Ăn nhiều mít có thể gây mụn nhọt lở loét

11 tác dụng của rau má bạn không nên bỏ qua

Bồ hòn có tác dụng gì? 6 tác dụng của quả bồ hòn trong chữa bệnh

Nguồn: Webmd, Verywellfit, Phablecare, Sở Y tế Nam Định

Nguồn tham khảo

Prevention and Treatment of High Cholesterol (Hyperlipidemia)

Potassium: Fact Sheet for Health Professionals

Vitamin C: Fact Sheet for Health Professionals

Vitamin C: Fact Sheet for Health Professionals

Lectins with Anti-HIV Activity: A Review

The effect of magnesium supplementation on primary insomnia in elderly: A double-blind placebo-controlled clinical trial

How to Eat More Fruit and Vegetables

Dưa Bở Bao Nhiêu Calo? Ăn Dưa Bở Có Béo Không?

100gr dưa bở bao nhiêu calo?

Dưa bở chứa một lượng lớn chất xơ và các loại vitamin và chất khoáng như vitamin A, vitamin C, vitamin K, folate, kali và magie cùng với một lượng vừa phải carbohydrate, protein.

Trong dưa bở có hàm lượng nước cao lên tới 90% nên độ ngọt tự nhiên của quả tương đối thấp. Theo phân tích về thành phần dinh dưỡng, cứ 177g dưa bở có chứa khoảng 64 calo. Có nghĩa là cứ 100g dưa bở có khoảng 36,16 calo.

100g dưa bở có khoảng 36,16 calo.

1 trái dưa bở bao nhiêu calo?

Một quả dưa bở có số cân nặng dao động trong khoảng từ 600 đến 800g. Vì thế, một quả dưa bở sẽ cung cấp từ 215 đến 290 calo. Đây là lượng calo khá thấp so với các loại trái cây khác.

1 trái dưa bở bao nhiêu calo?

Giúp hạ huyết áp: Dưa bở có chứa nhiều kali (trong 177g dưa bở có đến 472.6 mg kali) kết hợp với lượng natri thấp, nhờ vậy giúp hỗ trợ hạ huyết áp hiệu quả.[1]

Cung cấp nhiều dưỡng chất dinh dưỡng cho xương: Nhờ vào việc chứa nhiều vitamin K, folate và các khoáng chất như canxi, phốt pho, magiê nên dưa bở có thể giúp hỗ trợ chắc khỏe xương nếu được kết hợp với một chế độ ăn phù hợp.

Giúp kiểm soát lượng đường trong máu: Trong dưa bở có chứa nhiều chất xơ, nước, hàm lượng đường rất ít. Vì vậy, nó giúp hạn chế nguy cơ mắc bệnh tiểu đường đồng thời hỗ trợ kiểm soát đường huyết.

Giàu chất điện giải và nước: Có tới 90% thành phần dưa bở là nước, cùng với việc chứa kali, natri, magie. Dưa bở là một loại trái cây có thể giúp bù nước và điện giải nhanh chóng.

Giúp đẹp da: Với hàm lượng vitamin C cao nhờ đó giúp thúc đẩy phát triển collagen dưới da, hạn chế oxy hóa nên ăn dưa bở thường xuyên sẽ giúp da căng khỏe và trắng sáng.

Tăng cường hệ thống miễn dịch: Lượng vitamin C cao còn giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch, phòng ngừa các bệnh nhiễm khuẩn.

Thúc đẩy quá trình tiêu hóa: Chất xơ trong dưa bở còn có khả năng tăng cường quá trình tiêu hóa, hạn chế tình trạng đầy bụng, khó tiêu.

Bổ mắt: Trong dưa bở có chứa beta-caroten (là thành phần có trong vitamin A) vì vậy giúp cải thiện khả năng thị lực, làm chậm quá trình lão hóa tuổi già.[2]

Giúp giảm nguy cơ ung thư: Hoạt chất Cantaloupe được chiết xuất từ vỏ và hạt dưa bở được chứng minh có khả năng ngăn ngừa ung thư vùng đại trực tràng và ung thư cổ tử cung.[3]

Giúp vết thương do bỏng mau lành: Các hoạt chất chống oxy hóa trong dưa bở có thể giúp hỗ trợ quá trình lành vết bỏng diễn ra nhanh hơn.[4]

Dưa bở có rất nhiều công dụng

Thành phần dinh dưỡng trong dưa bở

Trong 177g dưa bở có chứa :

14.4g carbohydrates (chiếm 8.1%)

1.5g chất đạm (chiếm 0.84%)

0.3g chất béo

Các thành phần dinh dưỡng còn lại trong dưa bở chủ yếu là nước, các vitamin và khoáng chất.

Dưa bở có thành phần chủ yếu là nước, vitamin và chất khoáng

Cách ăn dưa bở giúp giảm cân

Với thành phần dinh dưỡng như trên thì có thể khẳng định rằng nếu chỉ ăn dưa bở thì hoàn toàn không béo. Tuy nhiên, vì lượng đường trong dưa bở rất ít nên thường được ăn cùng với đường. Chính cách ăn này mới khiến chúng ta bị tăng cân.

Do vậy, để ăn dưa bở giảm cân thì cần hạn chế hoặc chỉ nên sử dụng số lượng đường rất ít.

Không ăn dưa bở cùng đường sẽ giúp giảm cân

Trường hợp ăn dưa bở bị dị ứng tương đối hiếm gặp và thường gặp ở trên những người có cơ địa dị ứng hoặc gia đình có người bị dị ứng với dưa bở.

Các triệu chứng dị ứng dưa bở

Nếu bị dị ứng với dưa bở, bạn có thể gặp các triệu chứng như sưng đỏ và ngứa quanh miệng, mắt, lưỡi, một số trường hợp nặng có thể có phù nề niêm mạc hô hấp gây khó thở thậm chí hôn mê.

Sưng nề, ngứa rát có thể là dấu hiệu dị ứng dưa bở

Tác dụng phụ khi ăn dưa bở

Dưa bở có chứa rất nhiều nước vì vậy không nên ăn dưa bở trước khi đi ngủ để tránh việc đi tiểu đêm nhiều lần. Điều này có thể gây ảnh hưởng không tốt đến giấc ngủ và tâm trạng của bạn.

Ăn dưa bở quá khuya gây đi tiểu nhiều lần

Với tính mát và thành phần nhiều nước, dưa bở thích hợp để ăn vào mùa hè hoặc sau khi mới lao động, hoạt động thể chất nặng dẫn đến mất nước và điện giải. Ngoài ra, cần lưu ý với những người hay bị lạnh bụng, đi ngoài phân lỏng thì nên hạn chế ăn dưa bở.

Nên ăn dưa bở khi nào tốt nhất?

Cách chọn dưa bở tươi ngon

Quả dưa bở tươi ngon là quả tròn đều, cầm chắc tay, không được chỗ mềm hoặc bị dập nát kèm theo phần vỏ ngoài hơi nứt ra một chút và có mùi thơm. Phần cuống quả cần phải tươi, không được thối hoặc nhũn ra.

Advertisement

Chọn dưa bở tươi ngon

Cách bảo quản dưa bở

Dưa bở cần phải chín mềm, vỏ bên ngoài có nhiều vết nứt và có mùi thơm thoang thoảng. Chính vì vậy, khi mới mua về cần ủ quả ở nơi ấm áp, sau khi quả đã chín mềm cần bảo quản ở nơi sạch sẽ, thoáng mát.

Bảo quản dưa bở ở nơi thoáng mát

Hướng dẫn cách tính calo cần thiết cho cơ thể chi tiết, chính xác nhất

8 tác dụng của cà rốt đối với sức khỏe có thể bạn chưa biết

11 thực phẩm chữa đầy bụng, khó tiêu, chướng bụng nhanh, hiệu quả

Nguồn tham khảo

What is potassium and what does it do?

Four Fantastic Foods to Keep Your Eyes Healthy

Phenolic profile and antioxidant activity from peels and seeds of melon (Cucumis melo L. var. reticulatus) and their antiproliferative effect in cancer cells

A Specific Melon Concentrate Exhibits Photoprotective Effects from Antioxidant Activity in Healthy Adults

Cập nhật thông tin chi tiết về Bún Chấm Nước Mắm Bao Nhiêu Calo Và Ăn Có Béo Không? trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!