Bạn đang xem bài viết Artreil (Diacerein): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên thành phần hoạt chất: diacerein.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Entexin, Javiel, Opecerin 50…
Artreil chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là diacerein, một dẫn xuất của anthraquinon, thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc chống viêm và chống thấp khớp khác, không steroid. Hàm lượng của diacerein có trong viên thuốc là 50mg.
Artreil được dùng để làm giảm các triệu chứng thoái hóa khớp hông hoặc gối. Tuy nhiên, cần một thời gian tương đối dài sau khi sử dụng, bạn mới cảm nhận được hiệu quả của thuốc.
Không khuyến cáo điều trị bằng diacerein cho những bệnh nhân thoái hóa khớp hông có tiến triển nhanh do những bệnh nhân này có thể đáp ứng yếu hơn với diacerein.
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với diacerein hoặc các dẫn xuất anthraquinon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang có hoặc từng có các vấn đề về gan.
Phụ nữ có thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Viêm ruột (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn).
Tắc ruột hoặc tắc ruột một phần.
Liều dùng
Việc sử dụng diacerein nên được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị thoái hóa khớp.
Do một số bệnh nhân có thể bị đi ngoài phân lỏng hoặc tiêu chảy, liều khởi đầu khuyến cáo của Artreil là 50mg một lần/ngày vào bữa tối trong vòng 2 – 4 tuần đầu tiên. Sau đó có thể tăng lên liều 50mg x 2 lần/ngày (uống vào buổi sáng và buổi tối).
Do thuốc có thời gian bắt đầu tác động chậm, nên dùng phối hợp với các thuốc kháng viêm giảm đau trong 2 – 4 tuần đầu điều trị.
Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều dùng nếu có suy thận.
Nhà sản xuất khuyến cáo không nên dùng thuốc cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
Cách dùng
Bạn nên uống thuốc sau khi ăn no với một cốc nước đầy. Chú ý không được nghiền hoặc bẻ thuốc để uống.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
Thường gặp nhất là tiêu chảy, khoảng 7% bệnh nhân bị tác dụng không mong muốn này trong vài ngày đầu mới sử dụng thuốc. Trong đa số các trường hợp, tác dụng này sẽ mất đi khi dùng thuốc tiếp tục.
Buồn nôn và nôn mửa xảy ra ở 1% bệnh nhân.
Nước tiểu đôi khi có màu vàng sậm.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:
Các thuốc làm tăng nhu động ruột: bisacodyl, glycerin…
Các chế phẩm có chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd vì làm giảm tác dụng của Artreil.
Kháng sinh hoặc các thuốc làm ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột do khi dùng đồng thời với Artreil có thể làm tăng các vấn đề đường ruột.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc:
Uống Artreil thường xuyên có thể gây tiêu chảy, từ đó dẫn tới mất nước và giảm kali máu. Bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc khi bị tiêu chảy và trao đổi với bác sĩ về các biện pháp điều trị thay thế.
Suy thận làm thay đổi sự hấp thu và hiệu quả của thuốc, nên giảm liều dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
Uống thuốc lúc đói hoặc khi ăn rất ít sẽ làm tăng tác dụng không mong muốn trên đường ruột.
Không nên dùng Artreil cùng với thuốc nhuận tràng.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Người lái tàu xe hay vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu gặp phải quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Artreil (diacerein) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Thuốc Omnicef (Cefdinir): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: cefdinir
Tên thành phần tương tự: Cefdinir, Odinir, Akudinir, Tenadinir,…
Omnicef là biệt dược có chứa kháng sinh cefdinir. Thuốc giúp giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của thuốc cùng các loại kháng khuẩn khác.
Bạn chỉ nên sử dụng Omnicef để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng. Ngoài ra, thuốc còn được dùng điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình.
Viêm bể thận, viêm bàng quang
Viêm nang lông, nhọt hoặc chốc lở
Viêm tử cung, nhiễm trùng tử cung hoặc viêm bartholin
Nhiễm trùng hô hấp trên hoặc dưới gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh
Quá mẫn với cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Đã từng xuất hiện các triệu chứng dị ứng trước đó như hen, nổi mề đay, phát ban
Hiện vẫn chưa có bằng chứng về khả năng ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ mang thai. Cần thật thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Bạn hãy dùng thuốc bằng đường uống với một ít nước. Thời gian điều trị thường kéo dài từ 5 – 10 ngày, theo dõi thêm tình hình của người bệnh.
Liều dùng thuốc:
Trường hợp suy thận (tức độ thanh thải creatinin Clcr < 30 ml/ phút): dùng liều 300 mg x 1 lần/ ngày.
Tùy theo từng đáp ứng và tình trạng bệnh của người bệnh mà được bác sĩ chỉ định liều phù hợp với từng người.
Viêm miệng
Tình trạng phù nề
Xuất hiện tình trạng sốt
Phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa
Gây giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu tán huyết
Viêm đại tràng, phân mềm, các trường hợp tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa
Thuốc gây tương tác khi dùng chung với các chế phẩm chứa sắt và thuốc kháng acid. Việc dùng chung sẽ gây cản trở khả năng hấp thu của thuốc. Do đó, để giảm thiểu tình trạng này nên dùng cách nhau ít nhất là 2 giờ.
Ngoài ra, Probenecid cũng là thuốc gây tương tác với cefdinir khi dùng cùng lúc.
Lưu ý dùng thuốc đối với trẻ em <6 tháng tuổi.
Cần thật cẩn thận ở những người bệnh bị suy giảm chức năng thận (Suy thận nặng).
Bệnh nhân đã từng bị viêm đại tràng trước đây cũng nên thận trọng trước khi dùng thuốc.
Chú ý đến các bệnh nhân đã từng bị dị ứng hoặc gia đình từng có người dị ứng với thuốc kháng sinh này. Các triệu chứng xuất hiện khi dị ứng bao gồm nổi mày đay, phát ban, hen phế quản.
Hiện chưa có thông tin về trường hợp quá liều khi dùng thuốc Omnicef. Các nghiên cứu chỉ ra liều thuốc 5600 mg/ kg đường uống duy nhất không gây ra tác dụng phụ.
Bên cạnh đó, dấu hiệu độc hại và các triệu chứng sau khi dùng quá liều với các kháng sinh-Lactam khác: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Lưu ý, có thể chạy thận nhân tạo loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. Điều này có thể hữu ích trong trường hợp phản ứng độc hại nghiêm trọng từ quá liều, đặc biệt là nếu chức năng thận bị tổn hại.
Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra nếu lỡ quên liều.
Không được dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Trường hợp khi nhớ ra gần kế với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Dùng theo đúng lịch trình của thuốc.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc ≤ 30ºC.
Lưu ý, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ kể cả thú cưng trong nhà.
Thuốc Omnicef là một biệt dược chứa kháng sinh cefdinir, được dùng để điều trị trong các trường hợp viêm nhiễm. Tuy nhiên, vì cefdinir là một kháng sinh nên tác dụng phụ phổ biến nhất chính là gây dị ứng và tiêu chảy. Do đó, trong quá trình sử dụng thuốc nếu tình trạng này trở nên nghiêm trọng hơn hãy tìm ngay đến bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
Ampelop Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất: Cao chè dây (Ampelopsis extract).
Ampelop là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco. Thuốc có chứa thành phần có nguồn gốc từ dược liệu, giúp hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói trong từng vỉ 10 viên, mỗi hộp thuốc có 9 vỉ.
Trong mỗi viên nang Ampelop có chứa:
Cao đặc lá Chè dây 7:1 (Extractum Folii Ampelopsis spissum): 500 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: tinh bột, magnesi stearat, talc, PVP.
Trong Chè dây có chứa nhiều thành phần như flavonoid, glucose, tanin, ampelopsin, myricetin,… Các thành phần này đã góp phần trong tác dụng chống loét dạ dày, giảm đau, kháng viêm, kháng khuẩn cũng như chống oxy hóa của Chè dây.1
Ampelop được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày – hành tá tràng do có các tác dụng sau:2
Kháng viêm, giảm đau dạ dày.
Giảm bài tiết acid dịch vị, giúp mau lành sẹo loét dạ dày, hành tá tràng.
Diệt xoắn khuẩn Helicobacter pylori – tác nhân chính gây viêm loét dạ dày, hành tá tràng.
Ngoài ra Ampelop còn có tác dụng giúp an thần.
Phác đồ điều trị đơn độcMỗi đợt điều trị kéo dài 30 ngày liên tục. Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng thuốc sau bữa ăn.
Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter pylori và hạn chế tái phátTrong 10 ngày đầu:
Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau khi ăn.
Amoxicillin 1000 mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.
Metronidazol 500 mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.
20 ngày tiếp theo:
Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau khi ăn.
Với phác đồ này, cần dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ.
Hiện tại, giá bán Ampelop trên thị trường khoảng 115.000 VNĐ/hộp. Giá bán này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo thời điểm và nơi bán. Bạn nên mua thuốc tại những địa chỉ uy tín để tránh mua nhằm thuốc giả.
Hiện tại chưa có ghi nhận về các tác dụng phụ của thuốc Ampelop. Trong thời gian sử dụng, nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
Hiện chưa có nhiều báo cáo được ghi nhận về tương tác giữa Ampelop với các thuốc khác. Để đảm bảo hiệu quả của thuốc, bạn nên thông báo với bác sĩ/dược sĩ về các thuốc/dược liệu bạn đang sử dụng.
Không sử dụng thuốc đối với các đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, hiện chưa có nhiều dữ liệu về tính an toàn của thuốc đối với các đối tượng này. Do đó, trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ để đánh giá lợi ích của việc dùng thuốc so với các nguy cơ có thể gặp phải.
Hiện chưa ghi nhận các triệu chứng của việc sử dụng quá liều Ampelop. Tuy nhiên, trong trường hợp lỡ uống quá liều Ampelop, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được các nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Để thuốc Ampelop có thể đạt được hiệu quả tốt nhất, nên uống thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ định của bác sĩ. Hạn chế uống bỏ liều. Trong trường hợp quên uống thuốc, uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra việc quên uống thuốc gần với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng theo thời gian đã định trước. Lưu ý không uống gấp đôi liều để bổ sung cho liều đã quên do có thể dẫn đến tình trạng quá liều.
Khi sử dụng thuốc Ampelop, bạn cần lưu ý những điều sau để có thể sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả:
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Ampelop có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Do đó, cần kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Không được sử dụng thuốc đã qua thời hạn sử dụng.
Trong quá trình sử dụng nếu có xuất hiện các triệu chứng bất thường, cần thông báo cho bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời
Việc bảo quản thuốc đúng cách cũng là một trong những điều cần quan tâm để đảm bảo chất lượng của thuốc. Cần bảo quản thuốc Ampelop ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng với nhiệt độ không quá 30 °C.
Cao Dán Yaguchi Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong cao dán Yaguchi: camphor, menthol, methyl salicylate.
Sản phẩm chứa thành phần tương tự: Salonpas, Ecosip, Bách Linh Diệu Santafa, Fujisip,…
Cao dán Yaguchi là thuốc dán ngoài da có công dụng giảm đau, kháng viêm.
Yaguchi được sản xuất dưới dạng miếng dán, một hộp gồm 20 gói và mỗi gói bao gồm 5 miếng. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty TNHH Dược phẩm Thiên Ân.
Cao dán Yaguchi có thành phần gồm:1
Camphor: 1,7mg.
Menthol: 33mg.
Methyl salicylate: 36mg.
Camphor là hoạt chất chiết xuất từ dầu long não. Hoạt chất này bôi ngoài da có thể giúp giảm đau.2 Do đó, camphor là thành phần phổ biến trong các loại thuốc giảm đau, đặc biệt là sản phẩm giảm đau tại chỗ.
Menthol là thành phần kết hợp trong sản phẩm để chống kích ứng da tại vị trí dán. Nó làm dịu mát do da và sau đó ấm lên.3 Bên cạnh đó, khi kết hợp cùng methyl salicylate thì sản phẩm có thể giúp giảm đau nhẹ do viêm khớp, đau lưng, bầm tím, chuột rút, căng cơ hay bong gân.4
Đau vai.
Đau lưng.
Đau cơ.
Đau khớp.
Đau dây thần kinh.
Bong gân.
Thấp khớp.
Bầm tím.
Cách dùng1Yaguchi được sản xuất dưới dạng cao dán ngoài da có tác dụng tại chỗ.
Khi sử dụng cao dán này, người dùng cần làm sạch vị trí vùng da cần giảm đau. Sau đó, bóc vỏ lớp màng phim và dán cao lên vị trí bị đau. Để miếng dán bám chắc và bám đều vào da, bạn nên miết nhẹ miếng dán.
Liều dùng cho từng đối tượng1Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: dán không quá 3 lần/ngày, không quá 7 ngày trên cùng một vị trí đau và lỗi lần dán không kéo dài quá 8 tiếng.
Trẻ em dưới 12 tuổi: cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Khi dùng thì cần có sự giám sát của người lớn.
Giá cao dán Yaguchi có thể không giống nhau ở từng đại lý hoặc nhà thuốc. Giá tham khảo của Yaguchi là 8.000 VNĐ/gói gồm 5 miếng cao dán. Theo đó, giá mỗi hộp gồm 20 gói vào khoảng 160.000 VNĐ.
Cao dán Yaguchi ít xảy ra tác dụng phụ khi chỉ dùng trên da.1
Một số phản ứng phụ có thể xảy ra bao gồm:1
Phản ứng quá mẫn đặc trưng bởi triệu chứng: nổi mề đay, nhức đầu hoặc đỏ bừng mặt.
Kích ứng trên da (ít gặp).
Tương tác của cao dán Yaguchi được chia làm 2 loại:1
Tương tác với thành phần methyl salicylate: hoạt chất này sẽ làm tăng tác dụng chống đông của warfarin đường uống.
Tương tác với thành phần menthol: khi dùng đồng thời với warfarin đường uống, menthol làm giảm tác dụng của warfarin.
Đối tượng chống chỉ định1Không sử dụng cao dán Yaguchi với những đối tượng/trường hợp sau:
Người quá mẫn/dị ứng với các thành phần của thuốc.
Người có vùng da bị trầy xước hoặc vết thương hở.
Không sử dụng cùng với băng dán nóng.
Mặt khác, chưa có báo cáo về ảnh hưởng của cao dán Yaguchi đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có được dùng cao dán Yaguchi không?1Vẫn chưa có nghiên cứu, báo cáo đầy đủ về tác dụng của cao dán Yaguchi đối với mẹ bầu và mẹ đang cho con bú. Do đó, để đảm bảo an toàn, các đối tượng này chỉ nên sử dụng cao dán khi thật sự cần thiết và cần sự tư vấn của bác sĩ khi sử dụng.
Khi sử dụng quá liều, bạn có thể bị kích ứng hoặc viêm da kích thích. Bạn cần bóc bỏ miếng dán và rửa da thật sạch với nước mát. Nếu tình hình không cải thiện, bạn nên đi khám bác sĩ để được xử lý đúng cách.1
Nếu quên liều, bạn đọc và gia đình chỉ cần dán 1 miếng ngay khi nhớ ra.1
Miếng dán Yaguchi chỉ dùng ngoài da, không được cho vào miệng.
Không băng kín khi dùng sản phẩm.
Ngưng sử dụng cao dán nếu bị nổi mẩn ngứa, kích ứng kéo dài.
Liên hệ bác sĩ nếu triệu chứng ngày một nặng/rõ ràng hơn trong vài ngày hoặc kéo dài trên 7 ngày.
Đọc kỹ và tuân theo hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất hoặc sự tư vấn của bác sĩ.
Để bảo quản tốt cao dán Yaguchi, bạn lưu ý những điều sau:
Giữ cao dán tránh xa tầm tay trẻ em.
Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Khi cao dán hết hạn sử dụng, bạn không nên vứt chúng vào nước thải hay rác thải sinh hoạt. Thay vào đó, hãy hỏi ý kiến nhân viên y tế để biết các xử lý khi cao dán hết hạn, điều này giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Bổ Não Tanakan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Ginkgo heterosides, Ginkgolides-bilobalide.
Thuốc Tanakan hay còn gọi là thuốc bổ não Tanakan được sản xuất bởi công ty Beaufour Ipsen (Pháp). Chính vì vậy, nhiều người thường gọi với cái tên thân thuộc hơn là thuốc Tanakan của Pháp.
Thành phần trong công thức thuốc:
Hoạt chất chínhTrong 40 mg hoạt chất được chiết xuất có:
Ginkgo heterosides: 24%
Ginkgolides-bilobalide: 6%
Video chia sẻ thông tin chi tiết về Ginkgo Biloba:
Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long
Thành phần tá dược
Lactose monohydrate.
Cellulose dạng vi tinh thể.
Bột bắp, Silice keo khan.
Talc.
Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose.
Macrogol 400, Macrogol 6000.
Dioxyde titane.
Oxyde sắt đỏ.
Chỉ định
Thuốc bổ não Tanakan được dùng để điều trị rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong điều trị khi có biểu hiện đau của viêm động mạch (đau thắt khi đi).
Không những vậy, công dụng thuốc Tanakan được dùng trong điều trị một số tình trạng:
Rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do đái tháo đường).
Tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực).
Rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác nghi do thiếu máu cục bộ.
Hội chứng Raynaud.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
Thuốc tuần hoàn não Tanakan hiện nay được bán ở nhiều nhà thuốc tây trên cả nước. Giá dao động cho một hộp thuốc Tanakan 40 mg là khoảng 125.000 đồng. Mức giá này sẽ chênh lệch đối chút ở những hiệu thuốc khác nhau.
Cách dùngThuốc Tanakan được điều chế ở dạng viên uống.
Bạn nên dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml. Đồng thời, bạn cũng nên dùng thuốc vào sau bữa ăn.
Liều dùngLưu ý 1 liều là 1 viên nén với hàm lượng 40 mg chiết xuất tinh khiết. Liều dùng thông thương 1 viên nén x 3 lần/ ngày. Tuy nhiên, bạn hỏi thêm bác sĩ để được tư vấn cụ thể và chi tiết trước khi dùng thuốc bổ não Tanakan.
Mặc dù rất hiếm khi xảy ra tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể bị rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu. Ngoài ra, bạn phải lưu ý đến các tác dụng phụ nghiêm trọng mà thuốc có thể gây ra trong quá trình điều trị để có thể thông báo cho bác sĩ kịp thời.
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc bổ não TanakanVẫn chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác khi dùng cùng lúc với thuốc Tanakan. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người dùng nên thông tin tất cả các chế phẩm là thuốc hoặc không phải là thuốc để được bác sĩ tư vấn cẩn thận.
Lưu ý do trong thành phần của thuốc có lactose. Do đó, không dùng thuốc cho những người bị galactose huyết bẩm sinh hoặc mắc hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose hoặc thiếu men lactase.
Ngoài ra, người dùng cần phải tuân thủ dùng thuốc đúng liều đúng lịch trình để đạt được hiệu quả tối ưu khi dùng thuốc.
Các đối tượng sử dụng đặc biệtMột số nghiên cứu được thực hiện trên động vật nhưng vẫn chưa cho thấy tác động quái thai khi sử dụng thuốc bổ não Tanakan. Ở người, vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu dịch tễ học một cách chính xác. Đối với phụ nữ cho con bú thì nên thận trọng khi quyết định dùng. Tốt nhất, thai phụ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn.
Xử trí khi quên một liều TanakanMột số cách xử trí khi bạn đã lỡ mất một liều thuốc bổ não Tanakan:
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc bổ não Tanakan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà. Bảo quản thuốc Tanakan ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Thuốc Myonal: Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất: eperisone.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Deonas, Epelax, Epezan, Erisk Hawonerixon, Koruan, Ryzonal,…
Myonal thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa hoạt chất eperisone hàm lượng 50mg. Thuốc do công ty Eisai Co., Ltd – Nhật Bản sản xuất.
Thuốc Myonal có tác dụng gì? Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc Myonal 50mg giá dao động từ 120.000vnđ đến 135.000vnđ/Hộp (Chứ 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên).
Bên cạnh tác dụng của thuốc Myonal 50mg, thuốc được chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùngNgười lớn: 1 viên (30 mg) x 3 lần/ngày.
Hoặc uống theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùngThuốc Myonal 50 mg được dùng theo đường uống. Bạn nên uống thuốc sau bữa ăn để thuốc đạt được hiệu quả hấp thu cao nhất.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Myonal tab 50mg:
Đau dạ dày.
Buồn nôn.
Chóng mặt.
Chán ăn.
Buồn ngủ.
Phát ban ở da.
Tiêu chảy.
Không tiêu.
Đau đầu.
Táo bón.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng thuốc đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison).
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngừng dùng thuốc hay giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó
Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan cần phải cẩn thận khi dùng thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con búSự an toàn của thuốc Myonal 50mg trong suốt thai kỳ chưa được hiểu rõ. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, người mẹ phải ngưng cho con bú.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Người lái tàu xe hay vận hành máy mócBệnh nhân dùng Myonal không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc do thuốc gây yếu sức, chóng mặt và buồn ngủ.
Khi quá liềuKhi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Khi quên liềuNếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc thuốc giãn cơ Myonal nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Myonal 50mg là thuốc gì, thuốc Myonal 50mg chữa bệnh gì, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Cập nhật thông tin chi tiết về Artreil (Diacerein): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!