Bạn đang xem bài viết 0487561 Là Gì? 0487561 Là Gì Trong Tiếng Trung được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cô ấy gửi cho bạn dãy số 0487561, nhưng bạn lại không hiểu nó có ý nghĩa là gì? Vậy 0487561 là gì?. Bài viết sau Tin nhanh Plus sẽ chia sẻ đến bạn ý nghĩa của dãy số 0487561 trong tình yêu và trong tiếng Trung.
“0487561” có cách phát âm gần giống với từ 你是白痴无药医 (Nǐ shì báichī wú yào yī) trong tiếng Trung, dịch sang tiếng Việt sẽ có nghĩa là “Anh là đồ ngốc vô phương cứu chữa“, đây được xem như là một mật mã tình yêu để nói về sự ngốc nghếch đáng yêu của các chàng trai khi yêu.
Con gái khi yêu thường rất khó hiểu, vì thế các chàng trai thường xuyên bị bạn gái của mình gọi là đồ gốc, đó điều hết sức bình thường, có nhiều cô gái khi yêu lúc thích thế này, lúc thích thế kia, ngay cả cô ấy cũng không thể hiểu được mình đang thích cái gì thì làm sao mà bạn trai của mình hiểu được.
0487561 là gì?
Do đó, để có thể giải mã được ý muốn của bạn gái, có nhiều anh chàng đã phải rất đâu đầu vì không hiểu được là điều cô ấy muốn là gì, thế nên con trai thường xuyên bị con gái gọi là đồ ngốc.
Trên Facebook, bạn sẽ không khó để bắt gặp những chàng trại bị bạn gái của mình gọi là “đồ ngốc”, “ngốc quá”… đây được xem là hương vị của tình yêu. Bên cạnh đó, cũng có nhiều cô gái cảm thấy tức điên lên vì bạn trai của mình quá ngốc, anh ấy không biết nắm bắt tâm lý của con gái…
Chính vì thế, mật mã tính yêu 0487561 ra đời, nó được sử dụng để nói về các chàng trai quá ngốc nghếch, không hiểu được suy nghĩ và tâm lý của con gái. Trên Facebook còn xuất hiện rất nhiều những meme chế về sự ngốc nghếch của các chàng trai khi yêu được sử dụng dãy số 0487561.
Trong tình yêu, dãy số 0487561 có nghĩa là “Anh là đồ ngốc vô phương cứu chữa”, “Anh là đồ ngốc đáng yêu”,… Mỗi khi tức giận về sự ngốc ghếch của bạn trai, anh ấy không hiểu được suy nghĩ của mình thì con gái sẽ sử dụng dãy số 0487561 để nói lên sự ngốc ghếch của bạn trai.
0487561 là gì trong tình yêu?
Ngoài ra, có nhiều chàng trai khi yêu giả vờ ngốc ghếch để chọc tức người yêu của mình, nó sẽ khiến cho cô ấy tức điên lên, điều này làm cho nhiều chàng trai cảm thấy thích thú vì đã trêu đùa thành công bạn gái của mình. Vì quá tức tối, thay vì nói thẳng có nhiều cô gái đã sử dụng mật mã tình yêu 0487561 để nói lên sự ngốc ghếch vô phương cứu chữa của bạn trai mình.
Lời kết
Yêu Xa Trong Tiếng Anh Là Gì
Yêu xa là một trở ngại, là một thử thách lớn trong tình yêu của cặp đôi.
Bạn đang xem: Yêu xa trong tiếng anh là gì
Những câu nói hay về yêu xa bằng tiếng anh, xúc động nhất“-They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.”Có người đã nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vẫy, dẫu có khó khăn hay khi em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn luôn có anh.
-“A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.”Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
-“If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.”Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào.
-“How can you love another if you don’t love yourself?”Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
-“Hate has a reason for everything but love is unreasonable”Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể
-“A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life”Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời
-“Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every sinhgle day of my life?”Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời
-“Love means you never have to say you’re sorry”Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc
-“I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone”Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc
-“No man or woman is worth you tears, and the one who is, won’t make you cry”Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc.
-Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.
-You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.
Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
-I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
-Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
-In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
-How can you love another if you don’t love yourself?
Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình
-Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.
-Don’t cry because it is over, smile because it happened.
Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến. ~*~
-There’s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just bemore careful about who you trust next time around.
Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.
-All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.
-A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
-A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.
Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.
-Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.
Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.
-Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to.
Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.
-You may only be one person to the world but you may be the world to one person.Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
-You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.
-Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.
-A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.
Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.
19 .Believe in the sprit of love… it can heal all things.
Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.
-Beauty is not the eyes of the beholder. Kant
Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.
-I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.
-No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.
Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.
-Just because someone doesn’t love you the way you want them to,doesn’t mean they don’t love you with all they have.
Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.
-A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui
-The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them.
Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người không bao giờ thuộc về bạn.
-frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.
-To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới.
-Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you.
Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.
-Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.
Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.
-If you be with the one you love, love the one you are with.
Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu
-It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
Love means you never have to say you’re sorry
Tình yêu có nghĩa là bạn không bao giờ phải nói rất tiếc
-In this life we can no do great things. We can only do small things with great love.
-If water were kisses, I’d send you the seaIf leaves were hugs, I’d send you a treeIf nite was love ,I’d send you the starsBut I can’t send u my heart cause that where you are-Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả.Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây. . .Nếu đêm dài là tình yêu , anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh.Nhưng trái tim anh ko thể dành tặng em vì nơi đó đã thuộc về em.
-I guarantee it won’t be easy. I guarantee that at one point or another, one of us is gong to want to leave. But I also guarantee that if I don’t ask you to be mine, I am going to regret it for the rest of my life, because I know in my heart, you are the only one for me.
Anh tin chắc rằng điều này sẽ không hề dễ dàng. Anh tin chắc rằng sẽ có một khoảnh khắc nào đó trong cuộc đời mình một trong hai chúng ta muốn rời bỏ.Nhưng anh cũng tin chắc rằng nếu giờ đây anh không ngỏ lời cùng em thì trong suốt quãng đời còn lại của mình, anh sẽ phải hối tiếc bởi vì anh biết rằng trong trái tim anh chỉ duy nhất có em thôi.~*~-True love stories never have endings. ~ Richard BachNhững câu chuyện tình yêu đích thực thì chẳng bao giờ có hồi kết.
-Without love we are like birds with broken wings. ~ Mitch Albom
Nếu không có tình yêu thì chúng ta chẳng khác nào những chú chim bị gãy cánh.
-We waste time looking for the perfect lover, instead of creating the perfect love. ~ Tom Robbins
húng ta cứ lãng phí thời gian để đi tìm một người yêu hoàn hảo, thay vì học cách làm nên một tình yêu hoàn hảo.
-I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you -Tôi yêu em không phải vì em là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên em
-No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry-Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc
-Just because someone doesn’t love you the way you want them to, doesn’t mean they don’t love you with all they have-Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ
-A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart-Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui
Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile-Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó
-Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you-Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn
-Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful-Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện
-Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to.-Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất
.-You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.-Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.
-All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.-Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.
-A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.-Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.
-Believe in the sprit of love… it can heal all things.-Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.
-Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.-Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.
-You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.-Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
-Frendship often ends in love, but love in frendship-never-Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
How can you love another if you don’t love yourself?-Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.
-Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.-Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
-I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.-Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.
I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.-Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
I looked at your face… my heart jumped all over the place.-Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.
-In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.-Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
-It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.-Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
If you be with the one you love, love the one you are with.-Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu
You may only be one person to the world but you may be the world to one person.-Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
I love you with know how, why ,or even from where…-anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu.
The only feeling of read loss is when you love someone more than you love yourself-Cảm giác mất mát duy nhất mà bạn thật sự cảm nhận được là khi bạn yêu một ai đó hơn cả chính bản thân mình.
If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much u mean to me.-Một ngày nào đó khi anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa. Anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để người người có thể ngước lên và hiểu rằng em có nghĩa với anh nhường nào
Everyday, when God Opend the door of Heaven, he saw me and asked: “What is your wish for today?!” I said: Lord Please take care of the one reading this message!-Mỗi ngày, khi Chúa mở cánh cửa thiên đàng, ngài nhìn anh và hỏi: “Đìêu ước hôm nay của con là gì ?” anh trả lời: “Xin người hãy bảo vệ cho người đang đọc tin nhắn này!
I love you like my life,do you know why? because you are my life. . .-Anh yêu em như yêu cuộc sống của chính mình, em bíêt tại sao ko? Vì em chính là cuộc sống của anh.
If water were kisses, I’d send you the seaIf leaves were hugs, I’d send you a treeIf nite was love ,I’d send you the starsBut I can’t send u my heart cause that where you are-Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả.Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây. . .Nếu đêm dài là tình yêu , anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh.Nhưng trái tim anh ko thể dành tặng em vì nơi đó đã thuộc về em.
Love is not getting, but giving.Tình yêu không phải là điều ta nhận đuợc mà là những gì ta cho đi.
Love is to endure for others.Tình yêu là vì người khác mà hy sinh, chịu đựng
Love consists in desiring to give what is our own to another and feeling his delight as our own.Tình yêu là niềm khát khao đuợc dâng hiến bản thân và cảm nhận niềm vui của người khác như của chính mình
Love in your hear wasn’t put there to stay. Love isn’t love till you give it away.Tình yêu đích thực là tình yêu đuợc dâng hiến .
Oh. Tell me the truth about love.Ôi. Hãy nói cho tôi sự thật về tình yêu
Love is the joy of the good, the wonder of the wise, the amazement of the Gods.Tình yêu là niềm vui của lòng tốt, là điều kỳ diệu của trí tuệ, là nỗi kinh ngạc của các Thánh thần .
Bried is life but love is long.Cuộc đời ngắn nhưng tình yêu thì trường cửu .
Love makes the world go around.Tình yêu làm thế giới rộng mở .
.One can not love and be wise.Người ta không thể sáng suốt khi đang yêu.
In this life we can no do great things. We can only do small things with great love.Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn .
Bị Ho Trong Tiếng Anh Là Gì?
Cough /kɔf/ : Ho
EX :
Understand the climate down there may be better for my cough. – Nghe nói thời tiết ở dưới đó có thể tốt cho
bệnh ho
của tôi.
Do you have any stuff
for a cough
? – Cô có thứ gì chữa
bệnh ho
không?
1. rash /ræʃ/ – phát ban
2. fever /ˈfiː.vəʳ/ – sốt cao
3. insect bite /ˈɪn.sekt baɪt/ – côn trùng đốt
4. chill /tʃɪl/ – cảm lạnh
5. black eye /blæk aɪ/ – thâm mắt
6. headache /ˈhed.eɪk/ – đau đầu
7. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ – đau dạ dày
8. backache /ˈbæk.eɪk/ – đau lưng
9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ – đau răng
10. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ – cao huyết áp
11. cold /kəʊld/ – cảm lạnh
12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ – viêm họng
13. sprain /spreɪn/ – sự bong gân
14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ – nhiễm trùng
15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ – gãy xương
16. cut /kʌt/ – bị cắt
17. bruise /bruːz/ – vết thâm
18. burn /bɜːn/ – bị bỏng
19. Allergy / ˈælərdʒi /: Dị ứng
20. Arthritis / ɑːrˈθraɪtɪs /: đau khớp xương
21. Asthma / ˈæzmə /: Suyễn
22. Bilharzia / bɪlˈhɑːrtsiə /: bệnh giun chỉ
23. Constipation / ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn /: táo bón
24. Diarrhea / ˌdaɪəˈriːə /: Ỉa chảy
25. Flu / fluː /: Cúm
26. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs /: viêm gan
27. Malaria / məˈleriə /: Sốt rét
28. Scabies / ˈskeɪbiːz /: Bệnh ghẻ
29. Smallpox / ˈsmɔːlpɑːks /: bệnh đậu mùa
30. Heart attack / hɑːrt əˈtæk /: nhồi máu cơ tim
31. Tuberculosis / tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs /: bệnh lao
32. Typhoid / ˈtaɪfɔɪd /: bệnh thương hàn
33. Sore eyes /’so:r ais/ : đau mắt
34. Cough /kɔf/ : ho
35. Fever virus /’fi:və ‘vaiərəs/: sốt siêu vi
36. Runny nose /rʌniɳ n s / : sổ mũi
37. Deaf /def/ : điếc
38. Sneeze /sni:z/ : hắt hơi
39. Bad breath / bæd breθ/ : Hôi miệng
40. Diabetes /,daiə’bi:tiz/ :tiểu đường
41. Bad arm /bæd ɑ:m/ : hôi nách
42. Acne /’ækni/ : mụn trứng cá
43. Zoster: /’zɔstə/ :dời leo, zona
44. Pigmentation/,pigmən’teiʃn/: nám
45. Stomachache /’stəuməkeik/: đau bao tử
46. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs / :viêm gan
47. Colic / ˈkɑːlɪk / Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)
48. Muscle cramp / ˈmʌsl kræmp / Chuột rút cơ
49. Travel sick / ˈtrævl sɪk / Say xe, trúng gió
50. Freckles /’frekl/ : tàn nhang
51. Dumb /dʌm/ : câm
52. Earache /’iəreik/ – Đau tai
53. Nausea /’nɔ:sjə/ – Chứng buồn nôn
54. Sniffles /sniflz/ Sổ mũi
55. Tired / ˈtaɪərd /; Sleepy / ˈsliːpi / Mệt mỏi, buồn ngủ
56. To hurt / hɜːrt /; be painful / ˈpeɪnfl / Bị đau
57. To injure / ˈɪndʒər / Bị thương
58. To vomit / ˈvɑːmɪt / Bị nôn mửa
59. Twist / twɪst /- Chứng trẹo
60. Albinism / ˈælbɪnɪzəm /: bệnh bạch tạng
61. muscular dystrophy / ˌmʌskjələr ˈdɪstrəfi /: bênh teo cơ
62. anthrax / ˈænθræks/ : bênh than, bệnh nhiễm khuẩn gây tử vong cho cừu và gia súc
63. cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: bệnh liệt não
64. cirrhosis / səˈroʊsɪs /: bênh xơ gan
65. Cholera / ˈkɑːlərə /: bệnh tả
66. diphtheria / dɪpˈθɪriə /: bệnh bạch hầu
67. glaucoma / ɡlɔːˈkoʊmə /: bênh tăng nhãn áp
68. glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: bênh tiểu đường
69. haemorrhoids / ˈhemərɔɪdz /: bệnh trĩ
70. hypochondria / ˌhaɪpəˈkɑːndriə /: chứng nghi bệnh (bênh tưởng)
71. jaundice / ˈdʒɔːndɪs /: bệnh vàng da
72. osteoporosis / ˌɑːstioʊpəˈroʊsɪs /: bệnh xương thủy tinh
73. Rabies / ˈreɪbiːz /: bệnh dại
74. skin-disease / skɪn dɪˈziːz /: bệnh ngoài da
75. Typhus / ˈtaɪfəs /: bậnh chấy rận
76. Variola / ˈværi ˈoʊlə /: bệnh đậu mùa
77. cancer / ˈkænsər /: bệnh ung thư
78. cataract / ˈkætərækt /:đục thủy tinh thể
79. pneumonia / nuːˈmoʊniə /: viêm phổi
80. myocardial infarction / ɪnˈfɑːrkʃn /: nhồi máu cơ tim
81. heart disease / hɑːrt dɪˈziːz /: bệnh tim
82. swelling / ˈswelɪŋ /: sưng tấy
83. athlete’s foot / ˈæθliːt s fʊt /: bệnh nấm bàn chân
84. bleeding / ˈbliːdɪŋ /: chảy máu
85. blister / ˈblɪstər /: phồng giộp
86. chest pain / tʃest peɪn /: bệnh đau ngực
87. chicken pox / ˈtʃɪkɪn pɑːks /: bệnh thủy đậu
88. cold sore / koʊld sɔːr /: bệnh hecpet môi
89. depression / dɪˈpreʃn /: suy nhược cơ thể
90. diarrhoea / ˌdaɪəˈriːə /: bệnh tiêu chảy
91. eating disorder / ˈiːtɪŋ
d
ɪsˈɔːrdər /: rối loại ăn uống
92: eczema / ɪɡˈziːmə /: bệnh Ec-zê-ma
93. food poisoning / fuːd ˈpɔɪzənɪŋ /: ngộ độc thực phẩm
94. fracture / ˈfræktʃər /: gẫy xương
95: inflammation / ˌɪnfləˈmeɪʃn /: viêm
96: injury / ˈɪndʒəri /: thương vong
97. low blood pressure / loʊ blʌd ˈpreʃər /: huyết áp thấp
98. hypertension: huyết áp cao
99: lump / lʌmp /: bướu
100. lung cancer / lʌŋ ˈkænsər /: ung thư phổi
101. measles / ˈmiːzlz /: bệnh sởi
102. migraine / ˈmaɪɡreɪn /: bệnh đau nửa đầu
103: MS (viết tắt của multiple sclerosis / ˈmʌltɪpl skləˈroʊsɪ /): bệnh đa sơ cứng
104: mumps / mʌmps /: bệnh quai bị
105. rheumatism / ˈruːmətɪzəm /: bệnh thấp khớp
Chị Gái Trong Tiếng Nhật Nghĩa Là Gì
Cách xưng hô trong tiếng Nhật
Cách xưng hô trong tiếng Nhật thực chất không khó, có điều giống như tiếng Việt, người Nhật cũng phân chia thành các cách xưng hô khác nhau khi gặp những đối tượng và hoàn cảnh khác nhau. Nếu so sánh về cách xưng hô trong tiếng Việt với cách xưng hô trong tiếng Nhật thì cách xưng hô trong tiếng Nhật giao tiếp có phần dễ hơn Ví dụ khi gọi một người trong họ, người Việt chia ra đủ kiểu : chú, cậu, bác (người Nhật gọi chung là : おじさん), hoặc mợ, cô, bác(người Nhật gọi chung là : おばさん).
Nội dung chính
Cách xưng hô trong các tình huống giao tiếp :
Cách xưng hô trong gia đình Nhật :
Cách xưng hô của học sinh Nhật trong trường học :
Cách xưng hô của người Nhật trong công ty Nhật
Cách xưng hô của người Nhật trong giao tiếp xã giao :
Cách gọi người yêu trong tiếng nhật :
1 số lưu ý :
1 số cách xưng hô trong tiếng Nhật ít gặp :
Đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật
Một số câu hỏi của độc giả về cách xưng hô trong tiếng Nhật
Share this:
Cách xưng hô trong tiếng Nhật dễ hơn tiếng Việt thì dễ hơn thật, nhưng bởi nó cũng chia ra rất nhiều trường hợp, nên để ghi nhớ và sử dụng thành thạo cũng mất khá nhiều thời gian. Làm sao để nhớ được hết các cách xưng hô trong tiếng Nhật? đó là câu hỏi mà Tự học tiếng Nhật online đã đặt ra và sẽ đưa ra 1 phương án trả lời trong bài viết này.
Nếu liệt kê tất cả các cách xưng hô trong tiếng Nhật, rồi ngồi học list đó thì thực sự rất khó học. Để thuận tiện cho các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, Tự học tiếng Nhật online xin đưa ra các tình huống thông dụng cho dễ nhớ, các bạn hãy đặt mình vào tình huống đó để nhớ, các bạn sẽ nhớ nhanh thôi
1 Cách xưng hô trong các tình huống giao tiếp :
1.1 Cách xưng hô trong gia đình Nhật :
1.1.1 Ngôi thứ 1 :
1.1.2 Ngôi thứ 2 :
1.1.3 Ngôi thứ 3 :
1.2 Cách xưng hô của học sinh Nhật trong trường học :
1.2.1 Bạn bè với nhau :
1.2.2 Với thầy cô :
1.3 Cách xưng hô của người Nhật trong công ty Nhật
1.3.1 Ngôi thứ 1 :
1.3.2 Ngôi thứ 2 :
1.4 Cách xưng hô của người Nhật trong giao tiếp xã giao :
1.5 Cách gọi người yêu trong tiếng nhật :
1.6 1 số lưu ý :
1.7 1 số cách xưng hô trong tiếng Nhật ít gặp :
1.8 Đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật
1.9 Một số câu hỏi của độc giả về cách xưng hô trong tiếng Nhật
1.10 Share this:
Cách xưng hô trong các tình huống giao tiếp : Cách xưng hô trong gia đình Nhật : Ngôi thứ 1 :boku : tôi, dùng cho con trai, mấy cậu nhóc trong nhà thì hay dùng cách này, còn ông bố thì ít khi dùng.
ore : tao Dùng cả nam lẫn nữ, nhiều ông bố cũng xưng là ore với vợ hoặc con cái, các này khá suồng sã, nên cũng có gia đình không dùng.
watashi : tôi. Dùng chung cho cả nam và nữ.
otousan : bố, okaasan : mẹ. Đôi lúc bố hoặc mẹ dùng otousan và okaasan để chỉ bản thân mình. Ví dụ : okaasan to asobini ikanai ? đi chơi với mẹ không?
Ngôi thứ 2 :Chị : neesan/ oneesan/ oneue (cách này ít dùng hơn) Có thể thay san = chan.
Anh : niisan/ oniisan/ oniue Có thể thay san = chan
Bố : tousan/ otousan/ papa/ chichioya jiji (ông già) Có thể thay san = chan
Mẹ : kaasan/ okaasan/ hahaoya / mama Có thể thay san = chan
Ông (nội, ngoại) : jiisan, ojiisan Có thể thay san = chan
Bà (nội, ngoại) : baasan, obaasan Có thể thay san = chan
Cô, Gì, Bác (gái) : basan, obasan Có thể thay san = chan
Chú, cậu, bác (trai) : jisan, ojisan Có thể thay san = chan
omae : mày (anh em gọi nhau, bố gọi các con hoặc vợ)
Ngôi thứ 3 :dùng như ngôi thứ 2
Cách xưng hô của học sinh Nhật trong trường học : Bạn bè với nhau :Ngôi thứ 1 : watashi/boku hoặc xưng tên của mình (thường con gái). ore (tao)
Ngôi thứ 2 : gọi tên riêng/ tên + chan, kun (bạn trai), kun. kimi (đằng ấy, cậu : dùng trong thường hợp thân thiết Omae (mày), Tên + senpai (gọi các anh chị khoá trước).
Với thầy cô :Trò với thầy :
Ngôi thứ 1 : watashi/ boku (tôi dùng cho con trai khi rất thân)
Ngôi thứ 2 : Sensei/ tên giáo viên + sensei/ senseigata : các thầy cô. Hiệu trưởng : kouchou sensei.
Thầy với trò
Ngôi thứ 1 : sensei (thầy)/ boku (thầy giáo thân thiết)/ watashi
Ngôi thứ 2 : tên/tên + kun/ tên + chan/ kimi/ omae
Cách xưng hô của người Nhật trong công ty Nhật Ngôi thứ 1 :watashi/ boku/ ore (dùng với người cùng cấp hoặc dưới cấp)
Ngôi thứ 2 :Tên (dùng với cấp dưới hoặc cùng cấp).
tên + san (dùng với cấp trên hoặc senpai).
Tên + chức vụ (dùng với người trên : tanaka buchou : trường phòng Tanaka).
Chức vụ : buchou (trường phòng), shachou (giám đốc).
Tên + senpai (dùng gọi senpai người vào công ty trước).
Omae : mày (dùng với đồng cấp hoặc cấp dưới).
Kimi (cô, cậu : dùng với đồng cấp hoặc cấp dưới).
Cách xưng hô của người Nhật trong giao tiếp xã giao :Ngôi thứ 1 : watashi/ boku/ ore (tao : suồng sã, dễ cãi nhau)/atashi (thường dùng cho con gái, dùng cho tình huống thân mật, điệu hơn watashi :D)
Cách gọi người yêu trong tiếng nhật :Có 3 cách xưng hô với người yêu trong tiếng nhật phổ biến mà các cặp đôi có thể dùng để xưng hô với nhau :
Tên gọi + chan/kun : phổ biến ở cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20
Gọi bằng nickname (cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30, nhưng ít hơn cách trên)
Gọi bằng tên (không kèm theo chan/kun) : phổ biến ở độ tuổi khoảng 40
Gọi bằng tên + san : phổ biến ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên
1 số lưu ý : Ngôi thứ 3 :Tên + san/kun/chan/ chức vụ (khi nói về 1 người trong cty mình với công ty khác thì chỉ dùng tên)/sama (ngài : dùng cho cả nam và nữ trong tình huống trang trọng, lịch sự, thể hiện sự tôn trọng).
Khi nói về người thân thì dùng haha (mẹ tôi), chichi (bố tôi), ani (anh tôi), ane (chị gái tôi), imouto (em gái tôi) ototo (em trai tôi).
Trong kính ngữ và khiêm nhường ngữ, có 1 số sự khác biệt nhất định. Tham khảo : các xưng hô trong kính ngữ và khiêm nhường ngữ
1 số cách xưng hô trong tiếng Nhật ít gặp :Ngoài các cách xưng hô trên, thì trong manga của Nhật hoặc trong các bộ phim truyền hình Nhật, chúng ta có thể gặp 1 số cách xưng hô như sau :
Tên + chi/ chin : đây là cách nói điệu của chan.
Tên + dono : Ngài, đại nhân. Đây là cách nói cổ của quan lại và bề tôi ngày xưa.
sessha : Tại hạ
kyakka : các hạ.
Đại từ nhân xưng trong tiếng NhậtKhi nói về các cách xưng hô trong tiếng nhật, chúng ta không nên bỏ qua các đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật có các đại từ nhân xưng sau :
Đại từ nhân xưng ngôi thứ 1 :私 (watashi/watakushi) : tôi, chúng tôi. 僕 (boku) . 俺 (ore) : tao. 我々 (ware ware) : chúng ta.
Đại từ nhân xưng ngôi số 2 :あなた (anata) : anh/chị/bạn. お前 (omae) : mày. 君 (kimi) : kimi
Đại từ nhân xưng ngôi số 3彼女 (kanojo) : cô ấy. 彼(kare): chị ấy. あいつ (aitsu) : hắn. それ (sore) : cái đó (gần người nghe, xa người nói). あれ (are) : cái đó (xa cả người nói và người nghe.
Để thành lập đại từ nhân xưng số nhiều trong tiếng Nhật chúng ta thêm たち (tachi) vào phía sau các đại từ nhân xưng phía trên. Ví dụ : 私たち (watashitachi) : chúng tôi . 僕たち (bokutachi) : bọn tôi, bọn tao. 俺たち (ore tachi) : bọn tao . 君たち (kimi tachi) : các bạn. あなたたち (anata tachi) : các bạn.
Một số câu hỏi của độc giả về cách xưng hô trong tiếng Nhật em trai tiếng nhật là gì?em trai tiếng Nhật là 弟 (otouto) và 弟さん (otoutosan). 弟 (otouto) dùng để nói về em trai mình. Ví dụ : 弟は6さいです (otouto ha roku sai desu) : em trai tôi 6 tuổi. 弟さん (otoutosan) dùng để nói về em trai người khác, ví dụ 弟さんはなんさいですか (otouto san ha nansai desuka) : em trai bạn bao nhiêu tuổi? Khi gọi em trai thì người Nhật thường gọi tên + kun hoặc gọi tên không. Ví dụ ゆきおくん (yukio kun) hoặc ゆきお (yukio)
anh trai trong tiếng nhật là gì?anh trai tiếng Nhật là 兄 (ani) và お兄さん (oniisan). 兄 (ani) dùng để nói về anh trai mình. Ví dụ : 弟は大学生です (ani ha daigakusei desu) : anh trai tôi là sinh viên đại học. お兄さん (oniisan) dùng để nói về anh trai người khác, ví dụ 兄さんは大学生ですか (oniisan ha daigakusei desuka) : anh trai bạn là sinh viên đại học à? Khi gọi anh trai thì người Nhật thường gọi : お兄さん (oniisan) hoặc お兄ちゃん (oniichan).
chị gái tiếng nhật là gì?Tương tự với nghĩa anh trai, em trai ở trên, khi nói về chị gái mình, người Nhật sẽ dùng từ 姉 (ane), khi nói về chị gái người khác người Nhật dùng từ お姉さん (oneesan). Khi gọi chị gái, người Nhật sẽ gọi お姉さん oneesan hoặc お姉ちゃん oneechan. Cách gọi này cũng dùng được với người không phải là chị ruột, nhưng trong quan hệ xã hội là chị. Ví dụ : khi đi đường thấy 1 chị đánh rơi đồ, chúng ta gọi chị ơi chị ơi người Nhật sẽ dùng từ お姉さん oneesan hoặc お姉ちゃん oneechan trong trường hợp này
Chồng tiếng nhật là gì?Khi nói về chồng mình trong tiếng Nhật, chúng ta dùng từ : 夫 (otto). Ví dụ 夫は会社員です (otto ha kaishain desu) : chồng tôi là nhân viên công ty. Khi nói về chồng người khác, chúng ta dùng từ : ご主伊 (go shujin) hoặc 旦那さん (dannasan). Người Việt có thể gọi chồng ơi, nhưng người Nhật không dùng từ chồng ở trên, mà hay gọi : あなた (anata).
vợ tiếng nhật là gì?Khi nói về vợ mình, người Nhật dùng từ 妻 (tuma). Khi nói về vợ người khác, người Nhật dùng từ 奥さん (okusan). Khi gọi vợ ơi, người Nhật thường gọi anata
mẹ trong tiếng nhật là gì?Khi nói về mẹ mình, người Nhật sẽ nói 母 (haha). Khi nói về mẹ người khác, người Nhật sẽ nói お母さん (okaasan). Khi gọi mẹ ơi ! người Nhật sẽ gọi お母さん (okaasan) hoặc お母ちゃん (okaachan).
Cách dùng san trong tiếng Nhật?San thường được thêm vào phía sau tên gọi, dùng để thể hiện sự tôn trọng của mình đối với đối phương. Ví dụ Lan san : chị Lan, cô Lan, bác Lan. Từ san sẽ dùng chung thể hiện quan hệ xã hội trong tiếng Việt như : ông, anh, chị, chú bác
Người Nhật không sử dụng từ san trong các mối quan hệ bạn bè thân thiết. Khi đó họ gọi trống không tên. Dùng san trong các tình huống đó cho thấy giữa 2 bên không thật sự thân thiết, vẫn có khoảng cách.
San cũng được thêm vào vào tên của một số nghề nghiệp để chỉ người làm nghề đó. Ví dụ : 運転さん (untensan) : bác lái xe, 看護婦さん (kangofusan) : cô y tá.
@ tiếng nhật đọc là gì@ (a còng) trong tiếng Nhật đọc là アットマーク (atto ma-ku)
dono là gì? dono nghĩa là gì?Dono là cách xưng hô thể hiện sự tôn kính cao trong tiếng Nhật. Cách gọi này thường được thêm vào tên hoặc chức vụ của một người để thể hiện sự tôn trọng đối với người đó. Ví dụ : タン殿 (tan dono) : Ngài Tân
Chồng yêu tiếng nhật là gì?Thông thường khi gọi chồng với sự yêu thương, người Nhật sẽ dùng từ anata kèm với giọng điệu trìu mến.
Thầy trong tiếng nhật là gì?Thông thường khi gọi thầy giáo, cô giáo, người Nhật sẽ thêm chữ sensei vào phía sau tên người đó. Ví dụ An sensei. Đôi khi sensei được viết tắt thành ss
bố mẹ trong tiếng nhật?Khi nói về bố mẹ mình người Nhật dùng từ 親 (oya). Khi nói về bố mẹ người khác, người Nhật sẽ dùng từ 両親 (ryoushin).
bạn thân trong tiếng nhật?Bạn thân trong tiếng Nhật là 親友 (shinyuu). Ví dụ : Bạn thân tôi đang ở Nhật : shinyuu ha nihon ni iru.
We on social :
Facebook – Youtube – Pinterest
Share this:
07382 Là Gì? Con Số 07382 Là Gì Trong Tình Yêu?
Trong lúc trò chuyện vui đùa với người ấy của bạn, cô ấy đã gửi cho bạn con số 07382 nhưng bạn lại không hiểu được nó có ý nghĩa là gì?. Bài viết sau Tin nhanh Plus sẽ chia sẻ đến bạn ý nghĩa của con số 07382 là gì trong tình yêu.
“07382” có cách phát âm trong tiếng Trung gần giống với từ 你欺善怕恶 (Nǐ qī shàn pà è), dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “Anh thật đê tiện“, đây là một con số thường được các cô nàng sử dụng để nói về người yêu xấu xa của mình, nhưng theo một cách nói yêu thương chứ không phải là mắng mỏ.
07382 là gì?
Khi bị người yêu trêu đùa hoặc bị người yêu làm những hành động yêu thương bất ngờ, những cô gái sẽ sử dụng con số 07382 để nói về người yêu của mình, anh ấy thật đê tiện, không yêu thương em gì cả, nhưng mà em thích. 😀
Khi một cô gái nào đó trên Facebook bị một người con trai nào đó trêu đùa hoặc sử dụng những câu nói nhạy cảm, thì cô ấy sẽ nhắn cho anh ấy con số 07382 để nói về tính cách của anh ấy, con người của anh ấy thật đê tiện, không trong sáng.
Con trai là vậy, khi trò chuyện với một cô gái nào đó trên Facebook anh ta sẽ rất hay trêu chọc, sử dụng những ngôn ngữ hơi nhạy cảm một chút, điều này khiến cho nhiều cô gái cảm thấy choáng ngợp, bất ngờ, chính vì thế mà có nhiều cô nàng sử dụng con số 07382 để nói về sự đê tiện của người con trai ấy.
Trong tình yêu con số 07382 có nghĩa là “Anh thật đê tiện”, “Anh thật đê tiện quá đi”, “Anh làm em tức điên lên rồi đây này”, đây là một con số được sử dụng để nói về sự để tiện, lầy lội của bạn trai, thường được các cô gái sử dụng mỗi khi bạn trai trêu đùa mình hay anh ấy thường xuyên sử dụng những câu nói nhạy cảm,…
– Sử dụng con số 07382 khi trò chuyện với bạn bè: Bạn bè của bạn là một người suốt ngày chọc ghẹo bạn, thường xuyên sử dụng những ngôn ngữ không chuẩn mực thì bạn có thể sử dụng con số 07382 để nói về người bạn đó, khi đó bạn bè của bạn sẽ không trêu chọc bạn nữa, hiệu quả hay không thử thì mới biết được nha. 😀
Lời kết
Từ Trái Nghĩa Với Từ “Interesting” Trong Tiếng Việt Là Gì?
Tìm hiểu về từ trái nghĩa của “interesting” trong Tiếng Việt. Các từ như “nhàm chán”, “tẻ nhạt” và “chán ngắt” đều là từ trái nghĩa cho “interesting”.
Bạn đã bao giờ tự hỏi từ trái nghĩa của từ “interesting” trong Tiếng Việt là gì? Trong ngôn ngữ hàng ngày, chúng ta thường gặp nhiều từ có ý nghĩa trái ngược với nhau. Từ trái nghĩa đó giúp chúng ta biểu đạt ý kiến, cảm xúc hay mô tả một cách đa dạng hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ trái nghĩa của “interesting” trong Tiếng Việt là gì và cách sử dụng chúng trong ngôn ngữ hàng ngày.
Trước khi đi vào chi tiết về từ trái nghĩa của “interesting” trong Tiếng Việt, chúng ta hãy tìm hiểu về khái niệm từ trái nghĩa. Từ trái nghĩa là những từ hoặc cụm từ có ý nghĩa đối lập, trái ngược với nhau. Chúng giúp chúng ta biểu đạt ý kiến, cảm xúc, hay mô tả một cách chính xác hơn.
Để hiểu rõ hơn về từ trái nghĩa của “interesting” trong Tiếng Việt, chúng ta hãy xem xét những từ có ý nghĩa trái ngược với từ này:
“Nhàm chán” là một từ trái nghĩa với “interesting”. Khi một sự vật, sự việc hay một câu chuyện không gây hứng thú, không có gì mới mẻ hay hấp dẫn, chúng ta sử dụng từ “nhàm chán”. Ví dụ, “Cuộc họp hôm nay rất nhàm chán, không có gì đáng chú ý.”
“Tẻ nhạt” cũng là một từ trái nghĩa với “interesting”. Khi một sự vật, sự việc hay một cuộc trò chuyện không thú vị, không có gì mới mẻ hay hấp dẫn, chúng ta có thể sử dụng từ “tẻ nhạt”. Ví dụ, “Bộ phim này quá tẻ nhạt, không có gì để xem.”
“Chán ngắt” là một từ khác có ý nghĩa trái ngược với “interesting”. Khi một sự vật, sự việc hay một cuộc trò chuyện không thú vị, không có gì mới mẻ hay hấp dẫn và gây cảm giác mệt mỏi, chúng ta có thể sử dụng từ “chán ngắt”. Ví dụ, “Cuộc hội thảo này quá chán ngắt, tôi muốn đi về sớm.”
“Từ trái nghĩa của “interesting” thường được sử dụng khi chúng ta muốn diễn đạt sự thiếu hứng thú, sự nhàm chán, hay sự tẻ nhạt của một sự vật, sự việc, hay một cuộc trò chuyện.
Ngoài “nhàm chán”, “tẻ nhạt”, và “chán ngắt”, chúng ta còn có thể sử dụng các từ trái nghĩa khác như “không hấp dẫn”, “buồn tẻ”, hay “thiếu sáng tạo”.
“Bài giảng hôm nay quá nhàm chán, tôi khó mà tập trung nghe.”
“Cuộc trò chuyện này thật tẻ nhạt, không có gì để nói.”
“Sách này quá chán ngắt, tôi không thể đọc hết.”
Từ trái nghĩa của “interesting” trong Tiếng Việt là một phần quan trọng của ngôn ngữ. Bằng cách sử dụng từ trái nghĩa, chúng ta có thể biểu đạt ý kiến, cảm xúc, và mô tả một cách đa dạng hơn. Từ “nhàm chán”, “tẻ nhạt”, và “chán ngắt” là những từ trái nghĩa thông dụng dành cho “interesting” trong Tiếng Việt. Hãy sử dụng chúng để tạo sự đa dạng và sự chính xác trong ngôn ngữ hàng ngày.
Liên kết nội bộ: Từ đồng nghĩa
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Cập nhật thông tin chi tiết về 0487561 Là Gì? 0487561 Là Gì Trong Tiếng Trung trên website Hgpc.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!